Với mục đích đồng hành cùng các em học sinh lớp 6 DapAnHay xin giới thiệu đến các em tài liệu Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà nhằm giúp các em có thể nắm vững kiến thức cũng như tăng thêm hứng thú học tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích nhiều cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
a. Sông
- Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết nuôi dưỡng.
- Các bộ phận của một dòng sông lớn:
+ Sông chính;
+ Phụ lưu: sông đổ nước bào sông chính;
+ Chi lưu: sông thoát nước cho sông chính.
- Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cấp nước sông:
+ Sông có nguồn cấp nước là nước mưa: mùa lũ trùng với mùa mưa.
+ Sông có nguồn cung cấp nước là tuyết tan: mùa lũ trùng với mùa xuân.
+ Sông có nguồn cung cấp nước là băng tan: mùa lũ vào đầu mùa hạ.
b. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ
- Nước sông, hồ được con người sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, nước sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, làm thủy điện.
- Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ:
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cao;
+ Hạn chế lãng phí nước;
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
- Nước ngầm là nước trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề mặt đất, được tạo nên chủ yếu bởi nước mưa, nước sông, hồ… thấm xuống đất.
- Tầm quan trọng của nước ngầm:
+ Nguồn cung cấp nước sinh hoạt;
+ Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi;
+ Cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.
- Trên Trái Đất 10% diện tích lục địa được bao phủ bởi băng hà.
- Tầm quan trọng của băng hà:
+ Góp phần điều hòa nhiệt độ Trái Đất;
+ Cung cấp nước cho các dòng sông;
+ Nguồn nước ngọt dữ trữ cho tương lai
a. Sông
1. Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, em hãy mô tả các bộ phận của một dòng sông lớn.
2. Em hãy nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước cho sông.
b. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ
1. Em hãy cho biết nước sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất.
2. Đọc thông tin trong mục b, quan sát hình 2 và dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại những lợi ích gì. Nêu ví dụ.
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 1, 2 SGK kết hợp kiến thức đã học về sông và sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
Lời giải chi tiết
a. Sông
1. Các bộ phận của một dòng sông lớn: sông chính, phụ lưu và chi lưu.
- Phụ lưu: sông đổ vào sông chính.
- Chi lưu: sông thoát nước cho sông chính.
2. Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cấp nước sông
- Sông có nguồn cấp nước là nước mưa: mùa lũ trùng với mùa mưa.
- Sông có nguồn cung cấp nước là tuyết tan: mùa lũ trùng với mùa xuân.
- Sông có nguồn cung cấp nước là băng tan: mùa lũ vào đầu mùa hạ.
b. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ
1. Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống và sản xuất
- Phát triển giao thông, du lịch;
- Nước sinh hoạt;
- Tưới tiêu;
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản;
- Làm thủy điện.
2. Lợi ích của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao;
- Hạn chế lãng phí nước;
- Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
=> Ví dụ: Hồ thủy điện Hòa Bình được khai thác, sử dụng tổng hợp với nhiều mục đích: cung cấp điện (thủy điện), phòng chống lũ cho Đông bằng sông Hồng, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, giao thông, du lịch, nuôi trông thủy sản.
1. Dựa vào hình 3, em hãy cho biết nước ngầm được hình thành như thế nào.
2. Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích gì?
3. Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm.
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 3 và dựa vào kiến thức đã học về nước ngầm.
Lời giải chi tiết:
1. Nước ngầm được hình thành từ nước mưa, nước sông, hồ,... thấm xuống đất.
2. Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích: sinh hoạt và nước tưới.
3. Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm
- Không xả chất thải trực tiếp vào nguồn nước;
- Hạn chế tối đa sử dụng hóa chất;
- Sử dụng tiết kiệm nước;
- Không sử dụng chất thải tươi làm phân bón,...
Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào kiến thức đã học về băng hà.
Lời giải chi tiết
Vai trò của băng hà
- Đối với tự nhiên:
+ Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất;
+ Cung cấp nước cho các dòng sông.
- Đối với đời sống con người: nguồn dự trữ nước ngọt trong tương lai.
Sau bài học này, các em có thể đạt được những yêu cầu sau:
+ Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông.
+ Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
+ Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
+ Có ý thức sử dụng hợp lú và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đâu là nguyên nhân hình thành hồ nước mặn?
Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là?
Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 162 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 162 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 162 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 1 trang 45 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 46 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 46 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9 trang 47 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10 trang 48 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 11 trang 48 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 12 trang 48 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đâu là nguyên nhân hình thành hồ nước mặn?
Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là?
Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành?
Hãy cho biết chế độ nước (thủy chế) của một con sông là gì?
Em hãy cho biết chi lưu là gì?
Em hãy cho biết hợp lưu là gì?
Theo em cửa sông là nơi dòng sông chính?
Các hồ móng ngựa được hình thành do nguyên nhân nào?
Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào?
Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người.
Thu thập thông tin và cho biết trong các sông: sông Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông Lô, sông nào là phụ lưu, sông nào là chi lưu của sông Hồng.
Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là
A. thượng lưu sông.
B. hạ lưu sông.
C. lưu vực sông.
D. hữu ngạn sông.
b) Phụ lưu sông là
A. con sông nhỏ.
B. sông đổ nước vào sông chính.
C. sông thoát nước cho sông chính.
D. các con sông không phải là sông chính.
c) Với những con sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu như nước mưa thì
A. mùa lũ là mùa hạ, mùa cạn là mùa đông.
B. mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
C. mùa lũ vào đầu mùa hạ.
D. mùa lũ vào đầu mùa xuân.
d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ?
A. Hạn chế lãng phí nước.
B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
D. Nâng cao sản lượng thủy sản.
e) Băng hà chiếm khoảng bao nhiêu phần trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất?
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 1/2.
D. 3/4.
g) Băng hà chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích lục địa?
A. 70%.
B. 50%.
C. 10%.
D. 30%.
Ghép các ô ở một bên trái với các ô ở một bên phải sao cho phù hợp.
Hãy chú thích các bộ phận: "dòng chính, chi lưu, phụ lưu, ranh giới lưu vực sông" cho mô hình mẫu sau:
Ghép các ô ở cột bên trái với các ô cột bên phải sao cho phù hợp:
Cho biết mùa lũ của sông ở địa phương em vào khoảng thời gian nào trong năm. Trong thời gian đó lượng mưa nhiều hay ít?
Kể tên năm hồ nổi tiếng ở Việt Nam.
Dựa vào thông tin, hình ảnh trang 159 - 160 SGK, hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại những lợi ích gì. Nêu ví dụ.
Nguồn nước ngọt sạch ngày càng suy giảm về số lượng và chất lượng, em hãy nêu một số cách để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nước sinh hoạt.
Hãy chú thích cho hình sau bằng cách điền các cụm từ: "tầng nước ngầm, ngấm, mưa, dòng chảy mặt".
Nêu ví dụ về vai trò của nước ngầm trong:
- Sinh hoạt
- Nông nghiệp
- Du lịch
Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm.
Hãy nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa.
Câu trả lời của bạn
thủy chế
Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm gọi là thủy chế.
Câu trả lời của bạn
Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là chi lưu.
Câu trả lời của bạn
Nguồn cung cấp cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.
Câu trả lời của bạn
Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm sau: Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
Câu trả lời của bạn
Sông A-ma-dôn nằm ở châu Mĩ.
Sông Nin dài 6695km, là con sông dài nhất thế giới nằm ở khu vực châu Phi. Tiếp đó là sông A-ma-dôn dài 6437km thuộc khu vực Nam Mĩ và cũng là sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.
Câu trả lời của bạn
Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa xuân.
Câu trả lời của bạn
Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do băng tuyết.
Câu trả lời của bạn
Sông Nin có chiều dài lớn nhất thế giới.
Ba con sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: Sông Nin dài 6695km, sông A-ma-dôn dài 6437km và sông I-ê-nit-xây dài 4102km.
Câu trả lời của bạn
Hồ Tây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ.
Câu trả lời của bạn
Hồ và sông ngòi không có giá trị nào khoáng sản.
Câu trả lời của bạn
Ở vùng đất đá thấm nước, nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *