Qua nội dung tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại SGK Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 với phần lí thuyết tóm tắt và bài tập minh họa tổng hợp giúp các em nắm vững kiến thức, bám sát nội dung bài học. Mời các em cùng theo dõi.
- Ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.
- Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.
- Dãy Vin-di-a vùng Trung Ấn chia đia hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.
- Ở sông Ấn chịu khí hậu khô nóng, mưa ít do tác động của sa mạc
- Ở lưu vực sông Hằng đất đai màu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.
- Sông Ấn chảy qua hai quốc gia là: Ấn Độ và Pa-ki-xtan.
- Chế độ đẳng cấp của người Ấn Độ được thiết lập dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.
- Đẳng cấp cao nhất là Brahman bao gồm tăng lữ và quý tộc. Đẳng cấp thấp nhất là đẳng cấp thứ tư Sudra là tầng lớp thấp kém trong xã hội.
Sơ đồ các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ
Thành tựu | Nội dung |
Tôn giáo | - Bà la môn là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần, sinh ra các đẳng cấp. - Phật giáo được sáng tạo từ thế kỉ VI TCN, nội dung căn bản là luật nhân quả, chủ trương mọi người đều bình đẳng |
Chữ viết và văn học | Người Ấn Độ dùng chữ Phạn. Các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa và hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta,… |
Khoa học tự nhiên | - Các số từ 0 đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng ra sớm. - Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh |
Kiến trúc và điêu khắc | - Ấn Độ có nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, chủ yếu làm bằng đá, còn lại đến ngày nay là chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp Sanchi. |
Câu 1
Điều kiện tự nhiên nào của vùng lưu vực sông Ấn sông Hằng ảnh hưởng đến sự hình thành văn minh Ấn Độ?
Phương pháp giải:
quan sát lược đồ
Hướng dẫn giải:
- Những điều kiện tự nhiên ở sông Ấn, sông Hằng ảnh hưởng đến văn minh Ấn Độ là:
+Ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông
+Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a
+Dãy Vin-di-a vùng Trung Ấn chia đia hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn
+Ở sông Ấn chịu khí hậu khô nóng, mưa ít do tác động của sa mạc
+ Ở lưu vực sông Hằng đất đai màu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.
Câu 2
Quan sát lược đồ 8.1, em hãy cho biết sông Ấn chạy qua những quốc gia nào ngày nay?
Phương pháp giải:
quan sát lược đồ
Hướng dẫn giải:
- Sông Ấn chảy qua hai quốc gia là: Ấn Độ và Pa-ki-xtan.
Câu 1
Chế độ đẳng cấp của xã hội Ấn Độ được phân chia dựa trên những cơ sở nào?
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ đẳng cấp
Hướng dẫn giải:
- Chế độ đẳng cấp của người Ấn Độ được thiết lập dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.
Câu 2
Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết đẳng cấp nào có vị thế cao nhất và đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ đẳng cấp
Hướng dẫn giải:
- Đẳng cấp cao nhất là Brahman bao gồm tăng lữ và quý tộc. Đẳng cấp thấp nhất là đẳng cấp thứ tư Sudra là tầng lớp thấp kém trong xã hội.
Câu 1
Em hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung kiến thức phân theo thành tựu và nội dung chính các thành tựu văn hóa.
Hướng dẫn giải:
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại
Thành tựu | Nội dung |
Tôn giáo | - Bà la môn là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần, sinh ra các đẳng cấp. - Phật giáo được sáng tạo từ thế kỉ VI TCN, nội dung căn bản là luật nhân quả, chủ trương mọi người đều bình đẳng |
Chữ viết và văn học | Người Ấn Độ dùng chữ Phạn. Các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa và hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta,… |
Khoa học tự nhiên | - Các số từ 0 đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng ra sớm. - Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh |
Kiến trúc và điêu khắc | - Ấn Độ có nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, chủ yếu làm bằng đá, còn lại đến ngày nay là chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp Sanchi. |
Câu 2
Theo em, tôn giáo nào ở Ấn Độ chủ trương mọi người đền bình đằng.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong sách.
Hướng dẫn giải:
Trong thực tế, nội dung căn bản của Phật giáo là quy luật nhân quả. Theo đó, con người sẽ phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình. Phật giáo quan niệm tất cả mọi người đều bình đẳng.
Câu 3
Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại.
Phương pháp giải:
Liên hệ môn Toán
Hướng dẫn giải:
Ví dụ: 2x0=0, 10+0=10,....
Sau bài học này, các em có thể:
+ Nêu được những điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng ảnh hưởng đến sự hình thành của văn minh Ấn Độ.
+ Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ cổ đại.
+ Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Theo em ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp của các cư dân cổ đại phương Đông là
Theo em quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt theo trình tự nào?
Theo em nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 26 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 26 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Theo em ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp của các cư dân cổ đại phương Đông là
Theo em quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt theo trình tự nào?
Theo em nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
Theo em ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
Theo em tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
Theo em mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
Theo em bộ máy giúp việc cho vua trong nhà nước chuyên chế cổ đại phụ trách rất nhiều công việc, ngoại trừ việc
Theo em đối tượng nào sau đây không thuộc giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
Theo em ý nào sau đây không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?
Theo em biết bộ máy quan liêu của các nhà nước cổ đại phương Đông gồm toàn quý tộc làm nhiệm vụ
Tại sao cư dân Ấn Độ tập trung sống ở vùng Bắc Ấn?
Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào?
Viết một đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu của văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng đến Việt Nam.
Em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho những câu bên dưới.
Ghi Ð vào trước câu đúng, S trước câu sai.
- Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Bắc Á.
- Phía bác Ấn Độ được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.
- Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn.
- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng các sông Ấn và sông Trường Giang.
- Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu mát mẻ, nhiều mưa.
- Ở lưu vực sông Hằng, đất đai màu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.
- Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê-can.
- Hai thành phố cổ ở sông Hằng là Ha-ráp-pa và Môn-hen-giô Ða-rô.
Chọn các dữ kiện điển vào chỗ trồng
a. điều luật. ƒ. phục tùng.
b. Đra-vi-đa. g. người A-ri-a.
c. khác đẳng cấp. h. đẳng cấp.
d. bờ sông Ấn. i. đẳng cấp trên.
e. chủng tộc.
Khoảng 2500 năm TCN, người bản địa..................... đã xây dựng những thành thị dọc hai bên .............................. Đến khoảng 1500 năm TCN, ............................. từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ ........................... dựa trên sự phân biệt về........................... Xã hội được chia thành các đẳng cấp với những …….................. Khắt khe. Người ........................... không được kết hôn với nhau và những người thuộc đẳng cấp dưới phải ...................... người thuộc ...........
Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Phật giáo. B. Bà La Môn giáo.
C. Hồi giáo. D. Thiên Chúa giáo.
2. Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?
A. Phật giáo
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
3. Chữ viết của người Ấn Độ là
A. chữ La Mã.
B. chữ tượng hình.
C. chữ Phạn.
D. chữ hình đinh.
4. Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Truyện ngắn.
C. Truyền thuyết.
D. Văn xuôi.
5. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
A. Số Ấn Độ.
B. Số Ả Rập.
C. Số Hy Lạp.
D. Số Ai Cập.
6. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là
A. Chùa hang A-gian-ta.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Thành cổ A-sô-ca.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Vẽ sơ đồ tư duy về các thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ cổ đại theo gợi ý sau:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Người Ấn Độ cổ đại dùng chữ Phạn (SGK- trang 43)
Câu trả lời của bạn
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu trả lời của bạn
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu trả lời của bạn
Đất đai ven sông có lượng phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Đẳng cấp Su-đra là những người bị cho là thấp kém, ở dưới cùng trong bậc thang đẳng cấp (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu trả lời của bạn
Ở Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc (SGK- trang 42)
Câu trả lời của bạn
Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á ( SGK- trang 41)
Câu trả lời của bạn
Kinh Vê-đa và hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta là những tác phẩm văn học lớn của Ấn Độ thời cổ đại (SGK Lịch sử 6 - trang 43)
Câu trả lời của bạn
Nhà nước Ấn Độ cổ đại được hình thành trên lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng ( SGK- trang 42)
Câu trả lời của bạn
Các số từ 0 đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng ra sớm (SGK- trang 43)
Câu trả lời của bạn
Bà la môn là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần, sinh ra các đẳng cấp. Phật giáo được sáng tạo từ thế kỉ VI TCN, nội dung căn bản là luật nhân quả, chủ trương mọi người đều bình đẳng (SGK- trang 43)
Câu trả lời của bạn
Dãy Vin-đi-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn.
Câu trả lời của bạn
Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Nam Á.
Câu trả lời của bạn
Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn trên thế giới: đạo Hin đu, đạo Phật.
Câu trả lời của bạn
Đẳng cấp có vị thế thấp nhất ở Ấn Độ là Su-đra (Những người thấp kém trong xã hội.
Câu trả lời của bạn
Đẳng cấp có vị thế cao nhất ở Ấn Độ là Bra-man (tăng lữ).
Câu trả lời của bạn
Khoảng 1500 năm TCN người A-ri-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.
Câu trả lời của bạn
Khoảng 2500 năm TCN , người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn.
Câu trả lời của bạn
Cư dân Ấn Độ cổ đại họ sản xuất nông nghiệp với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
Câu trả lời của bạn
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông Ấn và Hằng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *