Với mục đích đồng hành cùng các em học sinh lớp 6, DapAnHay xin giới thiệu đến các em tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới SV. Các đới thiên nhiên trên TĐ. Rừng nhiệt đới SGK Cánh diều nhằm giúp các em có thể nắm vững kiến thức cũng như tăng thêm hứng thú học tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích nhiều cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
- Sinh vật bao gồm cả thực vật, động vậy, vi sinh vật và các dạng sống khác. Chúng tồn tại ở trong đất, trong nước và trong không khí. Sự đa dạng của sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do sự tác động của môi trường sống và tác động của con người.
- Các nhà khoa học ước tính có khoảng 10 triệu đến 14 triệu loài sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất. Trong đó có khoảng 4 000 loài thú, hơn 6 000 loài bò sát, hơn 9000 loài chim, hơn 30 000 loài cá, hơn 15000 loài thực vật trên cạn,...
-Trên lục địa, thực vật và động vật đều rất đa dạng, nhưng tập trung chủ yếu ở đới nóng và đới ôn hòa. Ở đới lạnh và vùng có độ cao từ 6 000m trở lên, sinh vật chủ yếu là các loài đặc hữu.
- Ở biển và đại dương, thực vật chủ yếu là các loài rong, tảo sống gần bờ, động vật rất phong phú và đa dạng do môi trường sống ở biển và đại dương ít bị biến động hơn so với trên đất liền. Chúng sống ở tất cả các tầng của đại dương, kể cả ở các vùng biển khơi sâu tới vùng vực thẳm đáy đại dương. Ước tính động vật, thực vật ở biển và đại dương có khoảng 200 000 loài, riêng cá biển có khoảng trên 19 000 loài.
- Các đới thiên nhiên trên Trái Đất được hình thành trên cơ sở sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm. Từ các vòng đai nhiệt, người ta chia bề mặt Trái Đất ra thành các đới thiên nhiên.
- Đới nóng nằm trong khoảng từ 30oN, có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn. rừng nhiệt đới phát triển mạnh với các loài thực vật và động vật vô cùng phong phú.
- Hai đới ôn hòa nằm trong khoảng từ 30oB đến 60oB và từ 30oN đến 60oN. Đới ôn hòa có nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt nên thiên nhiên cũng thay đổi theo mùa. Thực vật chủ yếu là rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, thảo nguyên,... Động vật đa dạng về cả số loài và số lượng mỗi loài.
- Hai đới lạnh nằm trong khoảng từ 60oB đến cực Bắc và từ 60oN đến cực Nam. Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít làm cho thực vật ở đây nghèo nàn hơn, chủ yếu có rêu, địa y, cỏ và cây bụi,... động vật chỉ có một số loài chịu được lạnh như tuần lộc, chồn Bắc Cực, chim cánh cụt,...
- Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đại, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến, chỉ có một số nơi như chân núi Hi-ma-lay-a và chân núi An-Đet vượt qua giới hạn này, đến khoảng vĩ tuyến 30o.
- Rừng nhiệt đới được mệnh danh là lá phổi xanh của Trái Đất và chiếm hơn một nửa số loài trên Trái Đất.
- Rừng nhiệt đới có cấu trúc tầng tác phức tạp, đó là do nguồn ánh sáng, nhiệt ẩm dồi dào, đất cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho các loài cây phát triển.
Hãy kể tên một số loài thực vật, động vật sống trên lục địa, ở biển, đại dương và ở vùng Bắc Cực.
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào hiểu biết của bản thân và liên hệ kiến thức thực tế qua các nguồn thông tin như báo chí hoặc internet.
Lời giải chi tiết:
- Một số loại thực vật, động vật sống trên lục địa:
+ Thực vật: cây tre, cây cao su, cây lúa,...
+ Động vật: chuột, trăn, rắn, bò, ngựa,....
- Một số loại thực vật, động vật sống ở đại dương:
+ Thực vật: các loại tảo, rong biển, san hô,...
+ Động vật: cá, tôm, cua, sò, bạch tuộc, mực,...
- Một số loại thực vật, động vật sống ở vùng Bắc Cực: gấu bắc cực, cáo tuyết, cá voi trắng, nhạn bắc cực,...
Quan sát hình 22.2, hãy mô tả cấu trúc của rừng nhiệt đới?
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào kiến thức phần 2 Các đới thiên nhiên của Trái Đất, kết hợp hình ảnh mô tả cấu trúc của rừng nhiệt đới.
Lời giải chi tiết:
Các đới thiên nhiên trên Trái Đất bao gồm:
- Đới lạnh.
- Đới ôn hòa.
- Đới nóng.
Câu 1
Đọc thông tin và quan sát hình 22.3, hãy xác định phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới trên Trái Đất?
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào kiến thức phần 3 Rừng nhiệt đới, kết hợp hình ảnh 22.3 xác định phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới trên Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
- Phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới trên Trái Đất:
Phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến, chỉ có một số nơi như chân núi Hi-ma-lay-a và chân núi An-đet vượt qua giới hạn này, đến khoảng vĩ tuyến 30o.
Câu 2
Quan sát hình 22.5, hãy mô tả cấu trúc của rừng nhiệt đới?
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình 22.5 kết hợp nội dung kiến thức và tuy duy bản thân mô tả cấu trúc rừng nhiệt đới.
Lời giải chi tiết:
- Cấu trúc của rừng nhiệt đới từ thấp đến cao:
+ Tầng thảm lưới.
+ Tầng dưới tán.
+ Dây leo thân gỗ.
+ Cây thuộc tầng tán chính.
+ Cây thuộc tầng vượt tán.
Sau bài học này, các em có thể đạt được những yêu cầu sau:
+ Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật trên lục địa và ở biển, đại dương.
+ Xác định được trên bản đồ, lược đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
+ Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 6 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các động vật nào sau đây thuộc loài ngủ đông?
Khí hậu ảnh hưởng . . . . . . . tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 6 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 182 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 182 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 182 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 1 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 5 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 6 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 7 trang 79 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Các động vật nào sau đây thuộc loài ngủ đông?
Khí hậu ảnh hưởng . . . . . . . tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là:
Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là:
Sự phát triển và phân bố thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của động vật do?
Nơi có khí hậu lạnh giá, chỉ có các loài thực vật:
Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu so với thực vật?
Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của Trái Đất được gọi là:
Lớp vỏ sinh vật là gì?
Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
Lấy ví dụ chứng minh sinh vật trên Trái Đất rất đa dạng.
Quan sát hình 22.2, hãy nêu giới hạn và đặc diểm của đới ôn hòa.
Quan sát hình 22.2, hãy cho biết Việt Nam thuộc đới thiên nhiên nào?
Từ Xích đạo về cực có bao nhiêu đới thiên nhiên?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Từ cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu đới thiên nhiên?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Căn cứ vào yếu tố nào để phân chia thành các đới thiên nhiên?
A. Nhiệt độ và độ ẩm.
C. Vĩ độ địa lí.
B. Địa hình.
D. Sự phân bố thực vật.
Ranh giới của các đới thiên nhiên là
A. các đường kinh tuyến.
B. các vòng đai nhiệt.
C. các đường vĩ tuyến.
D. các dãy núi hoặc các dòng sông.
Hãy nối ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho hợp lí khi nói về phạm vi và đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
Hãy tìm hiểu và mô tả về một loài thực vật hoặc động vật em thích nhất (tên, đặc điểm, sự phân bố).
a) Quan sát hình 22.2, hãy mô tả cấu trúc của rừng nhiệt đới.
b) Tại sao rừng nhiệt đới có cấu trúc như vậy?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Một số loại thực vật, động vật sống trên lục địa:
- Thực vật: cây tre, cây cao su, cây lúa,...
- Động vật: chuột, trăn, rắn, bò, ngựa,....
Câu trả lời của bạn
Một số loại thực vật, động vật sống ở đại dương:
- Thực vật: các loại tảo, rong biển, san hô,...
- Động vật: cá, tôm, cua, sò, bạch tuộc, mực,...
Câu trả lời của bạn
Một số loại thực vật, động vật sống ở vùng Bắc Cực: gấu bắc cực, cáo tuyết, cá voi trắng, nhạn bắc cực,...
Câu trả lời của bạn
Rừng nhiệt đới có cấu trúc tầng tác phức tạp, đó là do nguồn ánh sáng, nhiệt ẩm dồi dào, đất cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho các loài cây phát triển.
Câu trả lời của bạn
Rừng nhiệt đới được mệnh danh là lá phổi xanh của Trái Đất và chiếm hơn một nửa số loài trên Trái Đất.
Câu trả lời của bạn
Ước tính động vật, thực vật ở biển và đại dương có khoảng 200 000 loài.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất có khoảng hơn 15000 loài thực vật trên cạn.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất có khoảng 4 000 loài thú.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất có khoảng hơn 6 000 loài bò sát.
Câu trả lời của bạn
Gấu nâu ở dãy Pyrennees (Pháp) thuộc loài ngủ đông.
Câu trả lời của bạn
Ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm có cà phê, cao su, tiêu, ...
Câu trả lời của bạn
Nơi có khí hậu lạnh giá, chỉ có các loài thực vật như rêu, địa y.
Câu trả lời của bạn
Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của Trái Đất được gọi là sinh quyển.
Câu trả lời của bạn
Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *