Qua nội dung tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ SGK Cánh diều được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em nắm vững nội dung kiến thức bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.
- Khi vẽ bản đồ, để chuyển bề mặt cong của Trái Đất sang mặt phẳng phải thu nhỏ bề mặt Trái Đất lên quả Địa Cầu rồi chuyển lên mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.
- Tùy theo mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ để lựa chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.
- Với mỗi phép chiếu bản đồ, lưới kinh vĩ tuyến có đặc điểm khác nhau.
- Kí hiệu bản đồ:
+ 3 loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.
+ 3 dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.
- Chú giải bản đồ: gồm hệ thống kí hiệu và giải thích ý nghĩa của các kí hiệu đó để người sử dụng đọc được nội dung bản đồ.
- Đối với bản đồ địa hình: sử dụng đường đồng mức/thang màu để thể hiện địa hình trên bề mặt Trái Đất.
- Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.
- 3 loại:
- Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ:
+ Tính khoảng cách thực tế giữa 2 điểm trên bản đồ: căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.
+ Tính khoảng cách theo đường thẳng (đường chim bay) giữa 2 điểm: dùng compa/thước kẻ/mảnh giấy có cạnh thẳng.
- Các hướng chính trên bản đồ:
Hình 2.11 Các hướng chính
- 2 cách xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.
- Bản đồ địa lí chung: thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể trên bề mặt đất như địa hình, đất, sinh vật,...
=> Không tập trung làm nổi bật yếu tố nào.
- Bản đồ địa lí chuyên đề: tập trung thể hiện 1 - 2 đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.
Quan sát hình 2.2 và 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin-len so với lục địa Nam Mỹ.
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3 SGK trang 107 và liên hệ kiến thức bản thân rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết
Ở cả hai hình 2.2 và 2.3 ta đều thấy đảo Grin-len nhỏ hơn so với lục địa Nam Mỹ, tuy nhiên:
- Hình 2.2: Phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn không đáng kể so với lục địa Nam Mỹ.
- Hình 2.3: Phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến là những đường cong chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng song song với nhau thì ta thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.
- Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào.
- Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại kí hiệu nào và các dạng kí hiệu nào. Lấy ví dụ cụ thể.
Hình 2.7. Một số phường của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 2.6 và 2.7 SGK và nghiên cứu nội dung kiến thức mục 2 xác định các loại kí hiệu.
Lời giải chi tiết:
- Yếu tố địa hình được thể hiện trong bảng chú giải 2.6A.
- Trong hình 2.7 đã sử dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu như sau:
Các loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm: cảng, trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm hành chính cấp huyện.
+ Kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô, địa giới thị trấn, phường, xã.
+ Kí hiệu diện tích: khu dân cư, bãi cát ướt, bãi lầy.
Các dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn
+ Kí hiệu tượng hình: cầu, bến xe, bệnh viện, bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ.
1. Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?
2. Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.
Hướng dẫn giải:
1. Quan sát hình 2.8 SGK trang 109.
2. Dựa vào hình 2.9 SGK trang 110.
Lời giải chi tiết:
1. Cách thể hiện tỉ lệ bản đồ
Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ:
+ Thể hiện bằng chữ (Tỉ lệ chữ)
+ Thể hiện bằng số (Tỉ lệ số)
+ Thể hiện bằng thước (Tỉ lệ thước).
2. Tính khoảng cách
- Khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng trên bản đồ là: 2,2 cm.
- Căn cứ tỉ lệ lệ thước, 1 cm tren bản đồ = 20 km trên thực địa
=> Khoảng cách thực tế từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng là: 20 x 2,2 = 44 (km).
Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào hình 2.12 và 2.13 trong SGK trang 111 để xác định các hướng.
Lời giải chi tiết
- Hình 2.12:
+ Hướng của OA: hướng Bắc.
+ Hướng của OB: hướng Đông.
+ Hướng của OC: hướng Nam.
+ Hướng của OD: hướng Tây.
- Hình 2,13:
+ Hướng của OA: hướng Đông Nam.
+ Hướng của OB: hướng Tây Nam.
+ Hướng của OC: hướng Bắc.
+ Hướng của OD: hướng Đông Bắc.
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức trong SGK phần Tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất, giữa quả Địa Cầu và bản đồ, thì quả Địa Cầu sẽ thể hiện đúng hơn
Sau bài học này, các em có thể đạt được những yêu cầu sau:
+ Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
+ Biết được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
+ Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kí hiệu bản đồ có bao nhiêu dạng?
Theo phân loại kí hiệu bản đồ có bao nhiêu loại?
Điền vào chỗ chấm "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........ trên bản đồ".
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 1 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 4 phần Luyện tập và vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Giải bài 1 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 5 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 6 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 7 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 8 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 9 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Giải bài 10 trang 52 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Kí hiệu bản đồ có bao nhiêu dạng?
Theo phân loại kí hiệu bản đồ có bao nhiêu loại?
Điền vào chỗ chấm "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........ trên bản đồ".
Muốn tính các khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỷ lệ?
Muốn tính các khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ nào?
Tỉ lệ bản đồ có tỉ số luôn là 1, vậy có nghĩa là?
Bản đồ có các dạng biểu hiện của tỉ lệ?
Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?
Dựa theo tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
Dựa vào các tỉ lệ sau: 1:100 000 và 1:9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất lên bản đồ.
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120 km. Trên 1 bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa 2 thành phố đo được là 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Hướng từ O đến A là hướng
A. bắc.
B. nam.
C. đông.
D. tây.
Hướng từ O đến B là hướng
A. tây.
B. nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Hướng từ O đến C là hướng
A. đông.
B. tây.
C. tây bắc.
D. tây nam.
Hướng từ O đến D là hướng
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. nam.
D. bắc.
Hãy nêu sự khác biệt về hình dạng lưới kinh, vĩ tuyến trên hình 2.2A và hình 2.2B.
Cho các kí hiệu sau:
Hãy sắp xếp các kí hiệu trên vào bảng sao cho phù hợp với các loại kí hiệu.
Kí hiệu điểm |
|
Kí hiệu đường |
|
Kí hiệu diện tích |
Cho các kí hiệu sau:
Hãy xếp các kí hiệu trên vào bảng sau sao cho phù hợp với các dạng kí hiệu.
Kí hiệu hình học |
|
Kí hiệu chữ |
|
Kí hiệu tượng hình |
Nếu thước tỉ lệ là 1 : 1 000 000 thì độ dài các đoạn thẳng dưới đây tương ứng là bao nhiêu km ngoài thực tế.
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 1 700 km, trên một bản đồ đo được khoảng cách giữa hai thành phố này là 20 cm, hãy cho biết tỉ lệ của bản đồ đó là bao nhiêu.
Cho hình sau:
Để đọc được các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ hình 2.3 thì bảng chú giải phải thể hiện được những đối tượng nào? Cần sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Bản đồ có các dạng biểu hiện của tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
Câu trả lời của bạn
Muốn tính các khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ thước.
Câu trả lời của bạn
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Câu trả lời của bạn
"Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ".
Câu trả lời của bạn
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Theo phân loại kí hiệu bản đồ có 3 loại.
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ bản đồ có tỉ số luôn là 1, vậy có nghĩa là mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn.
Câu trả lời của bạn
Kí hiệu bản đồ có 3 dạng.
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
Câu trả lời của bạn
Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là La bàn.
Câu trả lời của bạn
Vì Trái Đất là hình cầu, nên ta sử dụng quả Địa Cầu để thể hiện thì bề mặt Trái Đất sẽ ít bị biến dạng nhất, đúng nhất.
Câu trả lời của bạn
Có 3 cách thể hiện tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số
- Tỉ lệ thước
- Tỉ lệ chữ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *