Bài Ôn tập bao gồm nội dung kiến thức cơ bản được tổng hợp từ bài 1 đến bài 6 giúp các em ôn lại kiến thức đã học, nắm vững và củng cố kiến thức để có phương pháp học tốt nhất.
Người Tối cổ | Người Tinh khôn | |
Con người | Đứng thẳng, 2 tay tự do. Trán thấp, u lông mày cao. Xương hàm nhô ra trước. Hộp sọ và não nhỏ. Có một lớp long mỏng trên cơ thể. | Đứng thẳng hơn, xương nhỏ hơn, đôi tay khéo léo. Hộp sọ và thể tích não lớn. Không còn lớp lông mỏng trên cơ thể. |
Công cụ lao động | Bằng đá ghè đẽo thô sơ hoặc mài một mặt | Công cụ mài tinh xảo hơn, đồ trang sức bằng đá. |
Tổ chức xã hội | Sống theo bầy | Sống thành các thị tộc. |
Phương Đông | Phương Tây |
Ai cập trên sông Nin. Lưỡng Hà / sông Ơ-phơ-rát và sông Ti-gơ-rơ. Ấn Độ / sông Ấn, sông Hằng. Trung Quốc / Hoàng Hà và Trường Giang | Hy Lạp. Rô ma. Trên bán đảo Ban-căng |
Chữ viết, lịch và một số thành tựu khoa học cơ bản thời cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay.
Qua bài học này các em cần phải nắm được các nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dấu vết của Người tối cổ ở đâu?
Tổ chức xã hội sống thành thị tộc là đặc điểm của Người:
Các tầng lớp chính thời cổ đại ở phương Đông:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 6 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 2 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 3 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 4 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 5 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 6 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 7 trang 21 SGK Lịch sử 6
Bài tập 1.1 trang 18 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.2 trang 19 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.3 trang 19 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.4 trang 19 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.5 trang 20 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 20 SBT LỊch Sử 6
Bài tập 3 trang 20 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4.1 trang 21 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4.2 trang 31 SBT Lịch Sử 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 6 DapAnHay
Dấu vết của Người tối cổ ở đâu?
Tổ chức xã hội sống thành thị tộc là đặc điểm của Người:
Các tầng lớp chính thời cổ đại ở phương Đông:
Nhà nước cổ đại ở Phương Tây là:
Giỏi về hình học là người dân:
Giỏi về số học là người dân:
Người tinh khôn cách đây bao nhiêu năm?
Trên người còn có 1 lớp lông mỏng đó là đặc điểm của:
Nhà nước Phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?
Các quốc gia cổ đại phương Đông được ra đời thời gian nào?
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy:
- Về con người
- Về công cụ sản xuất
- Về tổ chức xã hội
Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại.
Các loại nhà nước thời cổ đại.
Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại:
- Về chữ viết, chữ số
- Về các khoa học
- Về các công trình nghệ thuật
Thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại.
Về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ khác với Người tinh khôn ở những điểm như:
A. Cơ thể Người tối cổ còn mọc nhiều lông, dáng đi thẳng, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
B. Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
C. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, mặt phẳng, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
D. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não gần bằng Người tinh khôn.
Đời sống vật chất của Người tối cổ khác so Người tinh khôn là :
A. Người tối cổ đã biết làm ra lửa nhưng chưa biết ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải
B. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
C. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, biết ghè đẽo và mài đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
D. Người tối cổ mới biết dùng lửa, ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, biết dệt vải và làm đồ gốm.
Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại là :
A. nông nghiệp trồng lúa ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
B. nông nghiệp trồng lúa kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp kết hợp thương nghiệp ở phương Tây.
C. nông nghiệp tưới tiêu kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp kết hợp nông nghiệp ở phương Tây.
D. nông nghiệp ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
Bộ phận dân cư đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại là
A. nông dân công xã ở phương Đông, nô lệ và bình dân ở phương Tây.
B. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công và thương nhân ở phương Tây.
C. nông dân công xã ở phương Đông và nô lệ ở phương Tây.
D. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công, thương nhân và bình dân ở phương Tây.
Thể chế chính trị điển hình ở các quốc gia cổ đại là
A. quân chủ chuyên chế cổ đại ở phương Đông và dân chủ cộng hoà ở phương Tây.
B. quân chủ chuyên chế ở phương Đông và dân chủ chủ nô ở phương Tây.
C. chuyên chế tập quyền ở phương Đông và cộng hoà ở phương Tây.
D. chuyên chế ở phương Đông và đế chế ở phương Tây.
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ.
2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay.
3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện.
4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội.
5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển.
7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô
8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.
Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội................ xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở
C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện......... hơn so với ở phương Tây.
D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là......... còn ở phương Tây là............
E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là .....còn ở phương Tây là....
G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là........ còn ở phương Tây là.........
Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *