DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp bài Các cuộc Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại môn Lịch Sử 10 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng gồm chi tiết các khái niệm về bối cảnh lịch sử, thành tựu cơ bản của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại, ý nghĩa và tác động của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại,.... giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
a) Bối cảnh lịch sử
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào nửa sau thế kỷ XX, khởi đầu ở nước Mỹ, còn được gọi là cuộc cách mạng số.
- Từ nữa sau thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng và vật liệu có sẵn trong tự nhiên đang cạn kiệt. Nhân loại đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số…
- Sự ra đời của nhiều thành tựu khoa học, phát minh..
b) Thành tựu tiêu biểu
*Máy tính
- Máy tính điện tử ra đời đã dẫn đến tự động hóa trong quá trình sản xuất giải phóng sức lao động của con người.
- Sự ra đời của Internet
- Internet được phát minh năm 1957 bởi văn phòng Xử lí Công nghệ thông tin ARPA (Mỹ)
- Năm 1969, Internet được khai thác sử dụng, từ năm 1991 Web và internet phát triển một cách nhanh chóng.
*Sự bùng nổ công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin là một nhánh ngành kỉ thuật máy tính và phần mềm để chuyển đổi, lưu giữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.
- Sự ra đời của mạng kết nối không dây là một bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin.
*Các thiết bị điện tử
- Thiết bị điện tử là loại thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và cá mạch điện tử cho phép tự động hóa trong các quá trình công nghệ và kiểm tra sản phẩm.
- Nhiều thiết bị được chế tạo, như thiết bị viễn thông, thiết bị thu thanh và truyền hình, thiết bị y tế….
Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
*Thành tựu tiêu biểu
Internet
Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng.
Mốc lịch sử quan trọng của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET và do đó sau gần 20 năm hoạt động, ARPANET không còn hiệu quả đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.
WWW là viết tắt của cụm từ World Wide Web hay còn hiểu là mạng lưới toàn cầu. Đây là nơi chứa thông tin, tài liệu và nguồn tài nguyên của mọi website trên toàn cầu.
Người sáng lập World Wide Web: Berners - Lee
Sinh ngày 9-6-1955 tại London
- 1976 tốt nghiệp Oxford
- 1980 làm việc cho CERN, viết “Enquire”
- 1989 đề xuất dự án siêu văn bản toàn cầu gọi là “World Wide Web”
- 1991 web khởi sự hoạt động trên Internet
- 1993 Trường đại học Illinois tung ra phần mềm browser Mosaic
- 1994 gia nhập MIT, lãnh đạo tổ hợp W3
- 1999 đến nay có khoảng 150 triệu người nối mạng Internet mỗi tuần
a) Bối cảnh lịch sử
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỷ XXI và vẫn đang tiếp diễn.
- Cuộc cách mạng 4.0 diễn ra trong bối cảnh nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
- Nhân loại cũng đang phải đối mặt với hang loạt vấn đề như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
b) Thành tựu tiêu biểu
Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong Cách mạng công nghiệp 4.0 là trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (loT) và dữ liệu lớn (big Data).
*Trí tuệ nhân tạo
- Trí tuệ nhân tạo là khoa học và kĩ thuật sản xuất máy móc thông minh
- Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhà máy thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng…
*Internet kết nối vạn vật
- Là mối quan hệ giữa các sự vật như sản phẩm, dịch vụ, địa điểm…và con người, hình thành nhờ sự kết nối của nhiều công nghệ và nhiều nền tảng khác nhau.
*Dữ liệu lớn (big data)
- Là một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, trực quan, truy vấn và tính riêng tư.
- Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lí nhà nước…
*Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học và sự phát triển của các ngành, đa ngành cũng đạt được nhiều thành tựu to lớn.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực vật lý, máy in 3D, công nghệ na-nô….
Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Kinh tế
- Những ứng dụng của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã làm thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế, làm xuất hiện nhiều ngành công nghệ mới.
- Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất. Là động lực chủ yếu tạo nên sự phát triển.
- Cách mạng công nghiệp lần thứu tư tạo nên một thế giới kết nối, hình thành các mối quan hệ cộng tác, các hình thức hợp tác mới.
b) Xã hội
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm cho sự phân công lao động và chuyên môn ngày càng sâu sắc.
- Các ngành phi vật chất ngành càng được nâng cao.
- Tuy nhiên, cũng làm cho tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu gia tang, dẫn đến những nguy cơ bất ổn về chính trị, xã hội.
c) Văn hóa
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại góp phần thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, dân tộc sát lại gần nhau hơn.
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại cũng ảnh hưởng đến các giá trị văn hóa truyền thống: sự xuất hiện những yếu tố văn hóa ngoại lai, sự phụ thuộc vào công nghệ.
Câu 1: Trình bày những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Hướng dẫn giải
- Trong khoa học cơ bản đạt được các thành tựu lớn trong lĩnh vực Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học,…
- Phát minh ra các công cụ sản xuất mới như hệ thống máy tự động, thiết bị điện tử, công nghệ thông tin,…để tự động hóa sản xuất dựa vào máy tính.
- Những vật liệu mới và những nguồn năng lượng mới cũng được nghiên cứu, ứng dụng vào sản xuất.
- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc và chinh phục vũ trụ có những tiến bộ thần kì.
- Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã giải quyết nạn đói kinh niên ở nhiều quốc gia.
- Công nghệ thông tin phát triển mạnh, hình thành mạng máy tính toàn cầu kết nối các khu vực trên thế giới.
Câu 2: Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Hướng dẫn giải
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có động lực từ ba cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.
- Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, thúc đẩy sự hợp tác toàn diện giữa các quốc gia.
- Đồng thời, những vấn đề toàn cầu đòi hỏi các quốc gia trên thế giới phải cùng hợp tác với nhau để giải quyết: ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, dịch bệnh,…
- Các vấn đề an ninh phi truyền thống như chủ nghĩa khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia.
Câu 3: Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế và xã hội thế giới?
Hướng dẫn giải
Kinh tế | Xã hội | Văn hóa |
-Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động. - Làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất, các vùng kinh tế, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới. - Hình thành một thế giới kết nối, các mối quan hệ công tác, hình thức hợp tác mới. - Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất. - Các loại công cụ thông minh, mạng internet đang tác động rất lớn đến đời sống con người. | - Làm cho phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc. - Làm thay đổi cách nghĩ, lối sống, phương thức làm việc và quan hệ của con người trong xã hội. - Tình trạng thất nghiệp - Các ngành nghề ngày càng yêu cầu người lao động có trình độ chuyên môn cao. | - Kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, dân tộc sát lại gần nhau, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa |
Sau bài học này, giúp các em:
- Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
- Nêu được ý nghĩa và phân tích được những tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Từ đó có thái đội đúng đắn với những thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi mục I.1 trang 72 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.2 trang 74 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 10 DapAnHay
Nêu bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
Trình bày những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, thành tựu nào có vai trò then chốt? Vì sao?
Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Trong các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, em ấn tượng với thành tựu nào. Vì sao?
Em hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người hay không. Vì sao?
Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế và xã hội thế giới?
Theo em động lực chính của các cuộc cách mạng công nghiệp là gì?
Em hãy lựa chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
Những thành tựu của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư tác động như thế nào đến cuộc sống và học tập của em? Hãy nêu ví dụ cụ thể để chứng minh.
Trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0), người máy với trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người trong nhiều hoạt động sẽ tác động như thế nào đến việc lựa chọn nghề nghiệp của em trong tương lai?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Một số giải pháp để khắc phục:
- Ổn định chính trị, tạo môi trường đầu tư kinh doanh tốt, tạo điều kiện cho người dân làm chủ cũng là một thể hiện của giảm chênh lệch.
- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư vào các vùng kém phát triển, để giảm sự cách biệt giữa các vùng miền.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền những truyền thống tốt đẹp của dân tộc tới mọi người.
- Kết hợp linh hoạt việc lao động sức người và lao động của máy móc để tránh lệ thuộc vào máy móc, thiết bị.
Câu trả lời của bạn
Internet được mô tả là mối quan hệ giữa các sự vật như sản phẩm, dịch vụ, địa điểm,… và con người. Hình thành nhờ sự phát triển của công nghệ kết hợp với nhiều nền tảng khác nhau. Có phạm vi ứng dụng rộng rãi và tiện ích cho con người.
Tác động của Internet đến cuộc sống của em:
- Độ phủ sóng rộng rãi, kết nối xuyên không gian, em và bạn bè có thể trò chuyện, yêu thương, gần gũi với nhau hơn khi khoảng cách ở xa.
- Hỗ trợ trong tình hình học tập trực tuyến.
- Đóng vai trò như một công cụ tìm kiếm, một thư viện thu nhỏ, hỗ trợ giải đáp và gợi ý những kiến thức học của em.
Câu trả lời của bạn
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba | Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
- Máy tính điện tử: sáng chế ra máy tính điện tử dẫn đến tự động hóa trong quá trình sản xuất thay thế quá trình cơ giới hóa. - Internet: sáng chế năm 1957 ở Mỹ đặt nền tảng cho mạng Internet ngày nay. 1990, bước ngoặt diễn ra khi mạng WWW ( Word Wide Web) xuất hiện, thu thập thông tin. - Lĩnh vực: vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,… | - Trí tuệ nhân tạo (AI): trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt rô-bốt thông minh. - Internet có phạm vi ứng dụng rộng lớn. - Dữ liệu lớn (Big Data) chỉ một tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát. - Ngoài ra còn đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực : công nghệ sinh học, công nghệ nano, xe tự lái, điện toán đám mây, |
Câu trả lời của bạn
Nội dung | Xã hội | Văn hóa |
Tích cực | - Số lượng công nhân có trình độ cao tăng nhanh về số lượng. - Công nhân vai trò là lực lượng chính trị- xã hội chủ yếu. | - Mở rộng giao lưu - Đưa tri thức thâm nhập vào đời sống. - Tác động đến tiêu dùng của người dân |
Tiêu cực | - Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. - Xói mòn bản sắc văn hóa, giá trị truyền thống cộng đồng | - Con người lệ thuộc vào máy tính, internet,.. - Văn hóa “lai căng”. - Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống. - Xung đột văn hóa truyền thống và hiện đại. |
Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng như:
Máy tính được đưa vào giảng dạy trong chương trình học từ tiểu học. Máy tính điện tử giúp tiếp cận được nguồn tri thức số hóa từ các trang thư viện lớn ở Việt Nam và thế giới. Mạng lưới viễn thông được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế- xã hội. Đây là một thuận lợi lớn cho Việt Nam trong cuộc cách mạng 4.0.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa:
- Tăng trưởng kinh tế ngày càng cao
- Tạo ra ngành sản xuất tự động, lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
- Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại kinh tế to lớn
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
Ví dụ:
Sử dụng dây chuyền sản xuất tự động trong lắp ráp ô tô. Năng suất lao động tăng cao, chi phí nhân công rẻ và không tốn sức người trong từng dây chuyền. Tiết kiệm thời gian làm việc cho công nhân và chi phí giá thành phụ thuộc chi phí đầu tư máy móc, có lợi cho các doanh nghiệp khi cân nhắc lựa chọn lao động thủ công hay lao động máy móc.
Câu trả lời của bạn
Những thành tựu cơ bản:
- Trí tuệ nhân tạo (AI): trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt rô-bốt thông minh.
- Internet kết nối vạn vật dựa trên nền tảng sự kết nối của con người với các thiết bị điện tử. Có phạm vi ứng dụng rộng lớn.
- Dữ liệu lớn (Big Data) chỉ một tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát.
- Ngoài ra còn đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực : công nghệ sinh học, công nghệ nano, xe tự lái, điện toán đám mây,…
Giới thiệu thành tựu công nghệ sinh học:
Công nghệ sinh học là lĩnh vực đa ngành và liên ngành, gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống như chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tính mới. Sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật; xử lý ô nhiễm môi trường, rác thải… Ba công nghệ sinh học chủ yếu tác động đến sự thay đổi cuộc sống con người là công nghệ gen (công nghệ di truyền), nuôi cấy mô và nhân bản.
Câu trả lời của bạn
Bối cảnh lịch sử:
- Không gian: Mỹ, Đức, Nhật, Anh, Pháp,…
- Thời gian: đầu thế kỷ XXI.
- Kế thừa thành tựu rực rỡ từ 3 cuộc cách mạng công nghiệp trước.
- Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần của con người đòi hỏi cao.
- Bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước.
- Cần phương hướng giải quyết khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Những thành tựu cơ bản:
- Máy tính điện tử
- Internet
- Công nghệ thông tin phát triển mang tính bùng nổ phạm vi toàn cầu. Máy vi tính được sử dụng khắp mọi nơi hình thành mạng thông tin toàn cầu .
- Thiết bị điện tử làm tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc.
- Thành tựu trên các lĩnh vực: vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,…
Thành tựu tiêu biểu nhất là sáng chế ra máy tính:
Máy tính điện tử ra đời lần đầu tiên vào năm 1946 ở Mỹ, chạy bằng điện tử chân không. Máy tính ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là công trình khoa học của giáo sư Mô-sờ-ly và học trò, được dựng bản thiết kế năm 1943, hoàn thành năm 1946. Đây là chiếc máy tính với kích thước khổng lồ chiều dài 20m.Máy tính có khả năng tính 5.000 phép toán cộng trong một giây.
Câu trả lời của bạn
Bối cảnh lịch sử:
- Thời gian: nửa sau của thế kỷ XX.
- Không gian: khởi đầu là Hoa Kỳ, sau đó ở Liên Xô, Nhật, Anh, Pháp, Đức,..
- Kế thừa thành tựu khoa học từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai.
- Nhu cầu về đời sống vật chất con người nâng cao.
- Cần hướng giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, dịch bệnh,…
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặt ra nhu cầu sáng chế các loại vũ khí mới.
- Cạn kiệt tài nguyên, khủng hoảng năng lượng.
- Sự phát triển kinh tế ở các nước tư bản.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *