Nội dung bài học Bài 3: Nguyên tố hóa học sẽ tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Kết nối tri thức. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé!
- Đến nay, người ta đã tìm ra 118 nguyên tố hoá học. Mỗi nguyên tố hoá học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.
Ví dụ: Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân. Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân.
a) Vàng b) Chì
Hình 3.1. Một số mẫu chất nguyên chất
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử. Mỗi nguyên tố hoá học chỉ có duy nhất một số hiệu nguyên tử.
- Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có thể có số neutron khác nhau.
Ví dụ: Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton trong hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau (8 neutron, 9 neutron hoặc 10 neutron).
Những nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hoá học. |
---|
a. Tên gọi của nguyên tố hoá học
- Một số nguyên tố hoá học đã được biết đến từ thời cổ xưa như vàng gold), bạc (silver), sắt (Iron), thuỷ ngân (mercury), thiếc (tin), đồng (copper), chì (lead).
- Trong khi đó lại có nhiều nguyên tố mới được tìm thấy gần đây như rutherfordium, bohrium,...
- Tên gọi của các nguyên tố hoá học được đặt theo các cách khác nhau.
- Ngày nay, tên gọi của các nguyên tố được quy định dùng thống nhất trên toàn thể giới theo IUPAC.
b. Kí hiệu của nguyên tố hoá học
- Mỗi nguyên tố hoá học có một kí hiệu hoá học riêng. Kí hiệu hoá học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.
- Kí hiệu hoá học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu viết hoa và chữ cái sau viết thường (xem Bảng 3.1).
Ví dụ: Kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen là H, của nguyên tố oxygen là O, của nguyên tố lithium là Li.
- Một số nguyên tố có kí hiệu hoá học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố.
Ví dụ: Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hoá học là Na; nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu hoá học là K.
Bảng 3.1. Tên gọi, kí hiệu hoá học và khối lượng nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
Kí hiệu nguyên tố hoá học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu viết hoa và chữ cái sau viết thường. |
---|
Bài 1: Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen,… là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Hướng dẫn giải
- Nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.
- Ví dụ:
+ Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân
+ Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân
Bài 2: Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
Hướng dẫn giải
- 3 nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:
+ Oxygen: O chiếm 46,1% về khối lượng
+ Silicon: Si chiếm 28,2% về khối lượng
+ Aluminium (Nhôm): Al chiếm 8,2% về khối lượng
Bài 3: Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học? Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
Hướng dẫn giải
- Cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học: vì tên đầy đủ thường dài và khó nhớ, cần phải kí hiệu ngắn gọn để thuận tiện cho việc học tập cùng như là nghiên cứu
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng in hoa.
Học xong bài học này, em có thể:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e
Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e
Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai
Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron
Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
Nguyên tố hóa học là
Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có
Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Al, Fe lần lượt là:
Các cách viết 3 N, 2 C, 4 Ca lần lượt có nghĩa là:
Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton
Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21).
Thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
1. Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?
2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydorgen.
Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm.
Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta
Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)
Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:
1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?
2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:
a) Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..
Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..
b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là 8.
Khối lượng nguyên tử của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là 16 amu.
b) Khối lượng của nguyên tử oxygen đó là 18 amu.
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiểm.
Câu trả lời của bạn
A. phi kim.
Trong nguyên tử: số electron = số proton = số hiệu nguyên tử.
=> Trong nguyên tử bạc: số electron = số proton = 47.
Câu trả lời của bạn
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiểm.
Câu trả lời của bạn
A. phi kim.
Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có đặc điểm gì chung?
Câu trả lời của bạn
Tất cả các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hoá học đều có cùng số hiệu nguyên tử (số proton), do đó có cùng số electron.
Khối lượng nguyên tử của nguyên tố Y nặng gấp 2 lần khối lượng nguyên tử của nguyên tố S. Y là nguyên tố nào?
Câu trả lời của bạn
Khối lượng nguyên tử của nguyên tố Y: 2.32 = 64 amu
=> Y là nguyên tố copper (Cu)
Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
A. phi kim
B. đơn chất
C. hợp chất
D. khí hiểm
Câu trả lời của bạn
A. phi kim
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 48. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố X là
Câu trả lời của bạn
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên:
p + n + e = 48
=> 2p + n = 48 (1) (vì số p = số e)
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện:
e + p = 2n
=> 2p = 2n hay p = n (2)
Thay (2) vào (1), ta có: 2p + p = 48 suy ra p = 16
Ta có: p = Z = 16
=> X là nguyên tố sulfur
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *