Bài tập (Chủ đề 3) chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Cánh diều được DapAnHay biên soạn sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về các nội dung bài học trong Chủ đề 3 Phân tử. Mời các em cùng tham khảo!
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 4: Phân tử đơn chất hợp chất
a. Phân tử
- Khái niệm phân tử: là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hoá học và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.
b. Đơn chất: là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hoá học.
c. Hợp chất: là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hoá học tạo thành.
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
a. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm:
+ Là lớp vỏ bền vững.
+ Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron).
b. Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
c. Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
d. Chất ion và chất cộng hóa trị
- Các chất ion:
+ Là chất rắn ở điều kiện thường
+ Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao
+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.
- Các chất cộng hoá trị:
+ Có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí)
+ Thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp
+ Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện.
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 6: Hóa trị công thức hóa học
a. Hóa trị
- Khái niệm hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử trong hợp chất.
- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.
b. Công thức hóa học
- Công thức hóa học:
+ Công thức hoá học để biểu diễn chất.
+ Công thức hoá học gồm hai phần: chữ và số.
- Ý nghĩa của công thức hóa học:
+ Công thức hoá học cho biết một số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử của chất.
+ Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
(Khối lượng nguyên tố : Khối lượng phân tử hợp chất) × 100%
+ Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
- Xác định công thức hóa học của hợp chất:
+ Khi biết hóa trị của các nguyên tố
Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.
Xác định tỉ lệ \(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{b}}}{{\rm{a}}}\)
Xác định x, y
+ Khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất
Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy
Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất.
Tìm x, y.
Bài 1: Hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
STT | Chất | Đơn chát | Chất ion | Chất cộng hoá trị | Khối lượng phân tử | % Các nguyên tố |
1 | CaCl2 | |||||
2 | NH3 | |||||
3 | O3 | |||||
4 | Al2O3 | |||||
5 | PCl3 |
Hướng dẫn giải
STT | Chất | Đơn chất | Chất ion | Chất cộng hoá trị | Khối lượng phân tử | % Các nguyên tố |
1 | CaCl2 |
| x |
| 111 amu | %Ca = 36,04 %CI = 63,96 |
2 | NH3 |
|
| x | 17 amu | %N = 82,35 %H =17,65 |
3 | O3 | x |
|
| 48amu | %O =100% |
4 | Al2O3 |
| x |
| 102 amu | %AI = 26,47 %O = 73,53 |
5 | PCl3 |
|
| x | 137,5amu | %P=22,55 %CI = 77,45 |
Bài 2:
a) Xác định hóa trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O.
b) Xác định hóa trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH).
c) Xác định hóa trị của Cu trong hợp chất copper sulfate. Biết trong hợp chất này, mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4).
Hướng dẫn giải
a) Một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O nên Ba có hóa trị II,
Hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O nên Cr có hóa trị III.
b) Một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH), mỗi nhóm (OH) có hóa trị I nên hóa trị của Al là III.
c) Mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4), nhóm (SO4) có hóa trị II nên hóa trị của Cu là II.
Học xong bài học này, em có thể:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về đơn chất, hợp chất, liên kết hóa học, cách xác định hóa trị và lập công thức hóa học của một chất
- Vận dụng được các kiến thức để giải một số dạng bài tập.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 3) cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đơn chất là
những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hoá học.
Có các hình mô phỏng các chất sau:
Số hình mô phỏng hợp chất là
Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 3)để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 3 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 4 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 5 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 6 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 7 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đơn chất là
những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hoá học.
Có các hình mô phỏng các chất sau:
Số hình mô phỏng hợp chất là
Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng
nhườg electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).
nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Cho hình mô phỏng phân tử methane:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử methane là liên kết
Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là
Soda là hóa chất được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm. Xác định công thức hóa học của soda biết soda có cấu tạo từ Na hóa trị I và nhóm CO3 hóa trị II?
Phân tử của hợp chất phosphoric acid tạo bởi 3 H, 1 P và 4 O. Phần trăm nguyên tố O có trong hợp chất là
Phân tử khí ozone được tạo thành từ 3 nguyên tử ozone liên kết với nhau. Công thức hóa học của phân tử khí ozone là
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau:
a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S
c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, Zn3(PO4)2
Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.
Bảng 6.2. Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố:
a) C và S
b) Mg và S
c) Al và Br
Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:
Nguyên tố | C | S | Mg | Al | Br |
Hóa trị | IV | II | II | III | I |
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng, …
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng.
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh.
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên.
Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *