Nội dung bài học Bài 2: Nguyên tố hóa học sẽ tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Cánh diều. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé!
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Ví dụ: Hình vẽ dưới đây mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cũng có 6 proton trong hạt nhân nên thuộc cùng nguyên tố carbon.
Hình 2.1. Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon
- Số proton trong nguyên tử là đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau.
- Cho đến nay, Liên minh Quốc tế về Hoá học thuần tuý và Hoá học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hoá học, trong đó trên 90 nguyên tố có trong tự nhiên, số còn lại do con người tổng hợp được (các nguyên tố nhân tạo).
- Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.
- Việc đặt tên nguyên tố hoá học dựa vào nhiều cách khác nhau như: liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
- Cách biểu diễn kí hiệu hóa học của một nguyên tố:
+ Biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
+ Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
Ví dụ: Kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen là H, của nguyên tố oxygen là O, của nguyên tố carbon là C, của nguyên tố chlorine là Cl,...
- Trong một số trường hợp, kí hiệu hoá học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC.
Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn từ tên La-tinh: kalium. Kí hiệu nguyên tố copper là Cu, bắt nguồn tên La-tinh: cuprum.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hoá học
1. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Mỗi nguyên tố hoá học có tên gọi và kí hiệu hoá học riêng. Kí hiệu hoá học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố; trong đó, chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) được viết ở dạng chữ thường. |
Bài 1: Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
| X | Y |
Số proton | 6 | 8 |
Số neutron | 7 | 7 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
b) X và Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng nguyên tử X: 6.1 + 7.1 = 13 (amu).
Khối lượng nguyên tử Y: 8.1 + 7.1 = 15 (amu).
b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton (X có 6 proton còn Y có 8 proton).
Bài 2: Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
A1 | 2 | 2 | 2 |
A2 | 7 | 8 | 7 |
A3 | 1 | 3 | 1 |
A4 | 7 | 7 | 7 |
A5 | 6 | 7 | 6 |
A6 | 9 | 10 | 9 |
A7 | 1 | 2 | 1 |
Hướng dẫn giải
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:
- Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.
- Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.
Bài 3: Hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) |
|
| Si |
| Mg |
Potassium |
|
| Cl |
Oxygen |
|
| N |
Hướng dẫn giải
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) | Na |
Silicon | Si |
Magnesium | Mg |
Potassium | K |
Chlorine | Cl |
Oxygen | O |
Nitrogen | N |
Học xong bài học này, em có thể:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
có cùng số hạt proton, neutron và electron.
Đồng (copper) và carbon là các
nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 15 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 15 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 16 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 16 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thêm 1 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thêm 2 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 3 trang 17 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 4 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 5 trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thêm trang 18 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
có cùng số hạt proton, neutron và electron.
Đồng (copper) và carbon là các
nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?
Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số .... là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu hóa học biểu diễn
Cho sơ đồ nguyên tử của một nguyên tố như sau:
Nguyên tố trên là:
Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là:
Nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là
Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :
(1) (29p + 36n)
(2) (9p + 10n)
(3) (11p + 12n)
(4) (29p + 34n)
Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần của thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?
Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
X1 | 8 | 9 | 8 | X5 | 7 | 7 | 7 |
X2 | 7 | 8 | 7 | X6 | 11 | 12 | 11 |
X3 | 8 | 8 | 8 | X7 | 8 | 10 | 8 |
X4 | 6 | 6 | 6 | X8 | 6 | 8 | 6 |
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hoá học
Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Ghi chú |
Iodine | ? | Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine | ? | |
Phosphorus | ? | |
Neon | ? | Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon | ? | |
Aluminium | ? |
Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất.
Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.
Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên.
Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *