Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 1 được DapAnHay biên soạn tóm tắt nội dung bài Nguyên tử chương trình KHTN lớp 7. Nội dung tóm tắt lại các ý chính trong bài, giúp các em học sinh đến nắm chắc nội dung cần học. Mời các em tham khảo!
- Mọi chất đều được cấu tạo từ những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện được gọi là nguyên tử.
Ví dụ:
- Đồng tiền vàng được cấu tạo từ các nguyên tử vàng (gold).
- Khí oxygen được cấu tạo từ các nguyên tử oxygen.
- Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.
- Nước được tạo nên từ các nguyên tử hydrogen và oxygen.
- Đường ăn được tạo nên từ các nguyên tử carbon, oxygen và hydrogen.
Cấu tạo của nguyên tử gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
- Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng một điện tích nguyên tố, được viết đơn giản là -1.
- Hạt nhân nằm ở tâm và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các proton và neutron.
+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương và có giá trị bằng một điện tích nguyên tố, được viết là +1. Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu.
+ Neutron kí hiệu là n, không mang điện.
- Điện tích của hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích của các proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
Ví dụ: Nguyên tử nitrogen (nitơ) có 7 proton nên nitrogen có điện tích hạt nhân là +7, số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.
Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
Hình 1.2. Mô hình cấu tạo nguyên tử helium
Nguyên tử helium gồm hạt nhân có 2 proton, 2 neutron và vỏ nguyên tử có 2 electron.
- Theo mô hình của Rơ-do-pho - Bo, trong nguyên tử, các electron chuyển động trên những quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân, như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
- Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp.
+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác định: lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,...
Ví dụ: Nguyên tử oxygen có 8 electron, được phân bố thành hai lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 6 electron. Ta nói nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Hình 1.4. Mô hình cấu tạo nguyên tử sodium
- Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ. Do vậy, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (atomic mass unit).
1 amu = 1,6605 x 10-24 g
- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron trong nguyên tử đó.
- Có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân ( Vì proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu; khối lượng của electron là 0,00055 amu, nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron)
Ví dụ: Nguyên tử hydrogen chỉ có 1 proton, nên khối lượng nguyên tử hydrogen là 1 amu. Nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron, nên khối lượng nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1= 16 (amu).
1. Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. 2. Cấu tạo nguyên tử gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, được tạo bởi các proton và neutron. Vỏ nguyên tử gồm một hay nhiều electron mang điện tích âm. số electron bằng số proton. 3. Theo mô hình Rơ-dơ-pho - Bo, trong nguyên tử, electron phân bố trên các lớp electron và chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo xác định. 4. Khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong nguyên tử, được tính bằng đơn vị amu. |
Bài 1: Gọi tên các thành phần của một nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron, electron) được mô tả như dưới đây.
Hướng dẫn giải
Gọi tên các thành phần của một nguyên tử theo hình ảnh sau:
Bài 2: Quan sát mô hình nguyên tử carbon và cho biết:
a) Số proton và số electron
b) Điện tích hạt nhân và số đơn vị điện tích hạt nhân
c) Số lớp electron và số electron trên mỗi lớp?
d) Xác định khối lượng nguyên tử carbon (biết số neutron bằng 6)
Mô hình nguyên tử carbon (C)
Hướng dẫn giải
a) Số p = số e = 6
b) Điện tích hạt nhân bằng +6. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 6.
c) Có 2 lớp electron. Lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 4 electron.
d) Khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng của nguyên tử.
Khối lượng của nguyên tử carbon: 6 + 6 = 12 (do khố lượng 1 p ≈ 1n ≈ 1 amu)
Học xong bài học này, em có thể:
- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử).
- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho các phát biểu sau:
a) Các hạt electron được tìm thấy ở hạt nhân của nguyên tử.
b) Các hạt neutron và electron hút nhau.
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.
d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.
Số phát biểu sai là
Chọn phát biểu đúng về electron.
Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm.
Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.
Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích.
Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron.
Số electron tối đa ở lớp thứ nhất là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 3 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 3 trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thêm trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 4 trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 5 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 6 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 4 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tâp 5 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tâp 6 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tâp 7 trang 14 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 14 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Cho các phát biểu sau:
a) Các hạt electron được tìm thấy ở hạt nhân của nguyên tử.
b) Các hạt neutron và electron hút nhau.
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.
d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.
Số phát biểu sai là
Chọn phát biểu đúng về electron.
Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm.
Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.
Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích.
Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron.
Số electron tối đa ở lớp thứ nhất là
Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được thành từ các hạt:
Kí hiệu của 3 hạt neutron, proton, electron lần lượt là:
Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
Cho các phát biểu sau:
1). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ
(2). Trong nguyên tử, số electron bằng số proton
(3). Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron
(4). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại
Số phát biểu đúng là:
Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng
Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử A là 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron của nguyên tử A?
Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê – mô – crit (Democritos) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không thể phân chia được nữa”, thì sẽ đuộc một hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong tiếng Hy Lạp là atomos, nghiac là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có phải hạt nhỏ nhất không?
Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen?
Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện
Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium
Hoàn thành thông tin trong bảng sau:
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Điện tích hạt nhân |
Hydrogen | 1 | 0 | ? | ? |
Carbon | ? | 6 | 6 | ? |
Phosphorus | 15 | 16 | ? | ? |
Aluminium là kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, được dùng làm dây dẫn điện, chế tạo các thiết bị, máy móc trong công nghiệp và nhiều đồ dùng sinh hoạt. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử aluminium là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Nêu cách tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử aluminium và cho biết điện tích hạt nhân của aluminium.
Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện.
Cho biết nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 electron. Hỏi nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử lưu huỳnh trung hòa về điện
Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
Hình 1.4. Mô hình cấu tạo nguyên tử sodium
Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?
Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 e và 14 e. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.
Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và nhôm (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Hình 1.5. Mô hình cấu tạo nguyên tử carbon (a) và nguyên tử aluminium (b)
Quan sát hình 1.5, hãy cho biết:
Hình 1.5. Mô hình cấu tạo nguyên tử carbon (a) và nguyên tử aluminium (b)
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và nhôm
b) Khối lượng nguyên tử của carbon và nhôm
Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hạt trong nguyên tử | Khối lượng (amu) | Điện tích | Vị trí trong nguyên tử |
Proton | ? | +1 | ? |
Neutron | ? | ? | Hạt nhân |
Electron | 0,00055 | ? | ? |
Ruột của bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tọa từ các nguyên tử carbon
a) Hãy ghi chú thích tên các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *