Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa Bài 9: Ôn tập chương 2 chương trình SGK môn Hóa 10 Kết nôi tri thức. Bài giảng đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của chương bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn. Mời các em cùng tham khảo.
a. Ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
b. Chu kỳ
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.
+ Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
+ Chu kỳ lớn: gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c. Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
d. Khối các nguyên tố
- Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA. Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
- Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He). Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
- Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc nhóm B. Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
- Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Bán kính nguyên tử và tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
+ Giá trị độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Bán kính nguyên tử và tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
+ Giá trị độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Các cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau.
- Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử
- Số thứ tự của chu kì = số lớp e
- Số thứ tự của nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Bài 1
a. Điền các cụm từ "số lớp electron", "điện tích hạt nhân" và "số electron hoá trị’’ vào chỗ trống trong các mệnh đề sau theo đúng các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
……………?…….......… tăng dần.
Cùng …………?………… cùng chu kì (hàng).
Cùng …………?………… cùng nhóm (cột).
b. Trong bảng tuần hoàn hiện nay có bao nhiêu nguyên tố, bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm?
Hướng dẫn giải
a. Điện tích hạt nhân tăng dần.
Cùng số lớp electron → cùng chu kì (hàng).
Cùng số electron hóa trị → cùng nhóm (cột).
b. Bảng tuần hoàn có 118 nguyên tố, 7 chu kỳ, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Bài 2: Điền các đại lượng và tính chất dưới đây vào bên trong các mũi tên (theo chiều tăng dần) để thấy xu hướng biến đổi của các đại lượng và tính chất đó.
Bán kính nguyên tử
Giá trị độ âm điện
Tính kim loại
Tính phi kim
Tính acid – base của các oxide và hydroxide
Hướng dẫn giải
(1) Bán kính nguyên tử
(2) Tính kim loại
(3) Giá trị độ âm điện
(4) Tính phi kim
(5) Tính phi kim
(6) Giá trị độ âm điện
(7) Tính acid – base của các oxide và hydroxide.
Bài 3: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn:
Tính chất của các …?... và đơn chất cũng như thành phần và …?... của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của …?... nguyên tử.
Hướng dẫn giải
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Sau bài học này, học sinh nắm được
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
- Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì.
- Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 KNTT Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 46 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Cho các nguyên tố X1, X2 , X3 , X4 , X5 , X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2 : 1s22s22p63s2 3p64s1
X3 : 1s22s22p63s2 3p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s2 3p63d64s2
X6 : 1s22s22p63s2 3p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
Xác định vị trí của nguyên tố có Z = 20 trong BTH?
Hãy xác định R biết oxit cao nhất của R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng?
Xác định tên của 1 nguyên tố tạo bởi chất khí với hidro có công thức RH3.Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất?
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:
Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
Cho vị trí của các nguyên tố E, T, Q, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn rút gọn (chỉ biểu diễn các nguyên tố nhóm A) như sau:
Có các nhận xét sau:
(1) Thứ tự giảm dần tính kim loại Y, E, X.
(2) Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, Z, T.
(3) Thứ tự giảm dần tính phi kim là T, Z, Q.
(4) Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Số nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các biểu thức sau:
(1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p.
(2) Nguyên tử S có 5 electron hóa trị và 6 electron s.
(3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide.
(4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8.
(5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X và Y có dạng XO và YO3. Trong các phát biểu sau:
(1) X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau.
(2) X là kim loại, Y là phi kim
(3) X2O3 là basic oxide và YO3 là acidic oxid.
(4) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính baso.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hòa tan oxide của kim loại, borax được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, chế tạo thủy tinh quang học, men đồ sứ,… Một lượng lớn borax được dùng để sản xuất bột giặt.
a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của borax và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần.
c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện giảm dần.
Giải thích dựa vào quy luật biến thiên trong bảng tuần hoàn.
Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên
a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó và giải thích.
Một loại hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.
a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính chất hóa học của A với B và giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *