Nội dung bài học Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì môn Hóa học chương trình Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh giải đáp các vấn đề liên quan đến môn học như: Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – base của các oxide và các hydroxide theo chu kì cũng như biết cách viết được phương trình hoá học minh hoạ.
Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết được DapAnHay biên soạn và tổng hợp bên dưới đây!
- Hoá trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxygen tăng từ I đến VII khi đi từ trái qua phải trong một chu kì (trừ chu kì 1 và nguyên tố fluorine ở chu kì 2), do đó thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.
Bảng 7.1. Công thức oxide, hydroxide ủng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3
- Hóa trị cao nhất của với oxy của nguyên tố nhóm A tăng từ I đến VII từ trái qua phải trong một chu kì. - Thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì. |
---|
- Các oxide khi tác dụng với nước tạo thành hydroxide có tính base hoặc acid. Nói chung. hydroxide của các nguyên tố nhóm là thể hiện tinh base mạnh, hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh.
Bảng 7.2. Tính acid - base của oxide và hydroxide ứng với hoá trị cao nhất
Chiều giảm tỉnh base và tăng tính acid
Trong một chu kì: theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tỉnh base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần. |
---|
Bài 1: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?
Hướng dẫn giải
- Đầu chu kì là một kim loại mạnh → tạo oxide có tính base và hydroxide mạnh.
- Kết thúc chu kì là một phi kim mạnh → tạo oxide có tính acid và acid mạnh ( hydroxide yếu)
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.
Bài 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất
A. H2SO4
B. HClO4
C. H3PO4
D. H2SiO3
D. H3PO4
Hướng dẫn giải
Tên nguyên tố | Si | P | S | Cl |
Z | 14 | 15 | 16 | 17 |
Trong một chu kì, tính acid của các hydroxide tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
→ Đáp án B
Bài 3: Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và phi kim
B. Tính acid – base của các hydroxide
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Hướng dẫn giải
Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
+ Tính kim loại và phi kim
+ Tính acid – base của các hydroxide
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng
→ Đáp án C
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – base của các oxide và các hydroxide theo chu kì.
- Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 KNTT Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?
X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào?
Hòa 6,645 gam muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được X. Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đã tham gia phản ứng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 40 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 1 trang 41 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 2 trang 41 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?
X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào?
Hòa 6,645 gam muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được X. Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đã tham gia phản ứng?
Oxit cao nhất là RO3. Hợp chất với hidro có 5,88% H về khối lượng. Hãy tìm R bên dưới đây?
Cho 10 gam kim loại nào bên dưới đây thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ta sẽ thu được 5,6 lit H2.
Hỗn hợp A gồm X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A vào H2SO4 loãng được 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y cần tìm là gì?
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z thuộc nhóm A có công thức hóa học ZO3. Công thức của Z với H là gì?
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Số phát biểu đúng là gì?
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong BTH và công thức hợp chất khí với hiđro của X lần lượt là gì?
Oxit cao nhất của nguyên tố nào bên dưới đây, biết chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 2,74% hidro?
Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide ( ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.
Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau:
Oxide | Hiện tượng |
Na2O | Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh đậm |
MgO | Tan một phần trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt |
P2O5 | Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu đỏ |
Trả lời câu hỏi:
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. So sánh tính acid - base của các oxide và hydroxide tương ứng
Chuẩn bị: dung dịch Na2CO3; dung dịch HNO3 loãng; ống nghiệm.
Tiến hành:
Thêm từng giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Hãy so sánh độ mạnh yếu giữa axit HNO3 và H2CO3
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất
A. H2SO4
B. HClO4
C. H3PO4
D. H2SiO3
Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là
A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2
Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và phi kim
B. Tính acid – base của các hydroxide
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *