Cùng DapAnHay theo dõi nội dung bài giảng ôn tập kiến thức chương 5 môn Hóa học 10 chương trình SGK Kết nối tri thức bên dưới đây để nắm vững các kiến thức cũng như các dạng bài tập cơ bản trong chương Năng lượng hóa học các em nhé!
- Chất phản ứng → Sản phẩm
\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 → (phản ứng thu nhiệt)
\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 → (phản ứng tỏa nhiệt)
- Phản ứng toả nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
- Biến thiên Enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng toả ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định.
- Biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng ở điều kiện chuẩn:
+ Theo nhiệt tạo thành:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(c{\rm{d}})} \) |
---|
+ Theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd) - } \sum {{E_b}(sp)} \) |
---|
Bài 1: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa thành glucose mà bênh nhân đó có thể nhận được là:
A. +397,29 kJ.
B.-397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -221,0 kJ.
Hướng dẫn giải
\(C\% = \frac{m}{{D.V}}.100\% \to m = \frac{{C\% .D.V}}{{100\% }} = \frac{{5.1,02.500}}{{100}} = 25,5g\)
25,5 gam glucose tương đương với \(\frac{{25,5}}{{180}}\) mol
Cứ 1 mol glucose được đốt cháy sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 2803,0 kJ.
→ Nhiệt lượng tỏa ra là \(\frac{{25,5}}{{180}}\) x 2803,0 = +397,09 kJ
Đáp án A
Bài 2: Thế nào là phản ứng toả nhiệt?
Hướng dẫn giải
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
Với \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0
Bài 3: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn
Cho biết các phản ứng:
- C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2220 kJ
- C4H10 (g) + 13/2O2 (g) → 4CO2 + 5H2O \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt ( hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12kg?
Hướng dẫn giải
- Gọi số mol của propane và butane lần lượt là x và y
Ta có:
2x – y = 0 và 44x + 58y = 12000
→ x = 75 mol và y = 150 mol
75 mol khí propane đốt cháy tỏa 75 . 2220 = 166500 kJ
150 mol khí butane đốt cháy tỏa 150 . 2874 = 431100 kJ
- Tổng lượng nhiệt bình gas 12 kg có thê cung cấp là 166500 + 431100 = 597600 kJ
- Một ngày, bình gas cần cung cấp lượng nhiệt thực tế là 10000 : 0,8 = 12500 kJ
- Số ngày để hộ gia đình sử dụng hết bình gas 12 kg là: 597600 : 12500 = 48 ngày
Sau bài học này, học sinh có thể:
- Nắm kiến thức về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn; nhiệt tạo thành và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng.
- Tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một số phản ứng theo năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kết luận nào sau đây là sai ?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Kết luận nào sau đây là sai ?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
Tính \({\Delta _r},H_{298}^0\) các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:
6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g)
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong monooxit của X là:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?
Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn:
\(CO(g)\,\,\, + \,\,\frac{1}{2}{O_2}(g)\,\, \to \,\,C{O_2}(g)\,\,\,\,\Delta \gamma H_{298}^0 = - 283,0kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o\) (CO2(g)) = - 393,5 kJ/mol
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là:
A. -110,5 kJ.
B. +110,5 kJ.
C. -141,5 kJ.
D. -221,0 kJ.
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa thành glucose mà bênh nhân đó có thể nhận được là:
A. +397,29 kJ.
B.-397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -221,0 kJ.
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ.
B. -103 kJ.
C. +80 kJ.
D. -80 kJ.
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -890,3 kJ
Biến nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6), có trong mỡ lợn). Cho biết:
C2H5OH (l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -1365 kJ
C57H110O6 + (163/2)O2(g) → 57CO2(g) + 55H2O\({\Delta _r}H_{298}^0\) = -36807 kJ
Biết CH3COOH có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy aceton (CH3COCH3).
CH3COOH(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O (g)
Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn
Cho biết các phản ứng:
- C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2220 kJ
- C4H10 (g) + 13/2O2 (g) → 4CO2 + 5H2O \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt ( hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12kg?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *