Qua nội dung bài giảng Ôn tập chương 3 môn Công nghệ lớp 7 chương trình Kết nối tri thức được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giúp các em tiến hành ôn tập tổng hợp kiến thức về chăn nuôi... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Sơ đồ tổng quát ôn tập chương 3: Chăn nuôi
a. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi
- Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm cho con người sử dụng hằng ngày. cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến, cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt,...
- Hiện nay, chăn nuôi đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững...
b. Vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền của nước ta
- Vật nuôi phổ biến là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. Chúng được chia thành hai nhóm chính là gia súc và gia cầm.
- Vật nuôi đặc trưng vùng miền là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi nhiều ở một số địa phương; chúng thường có những đặc tính riêng biệt, nổi trội về chất lượng sản phẩm
c. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến của Việt Nam
- Chăn nuôi nông hộ
- Chăn nuôi trang trại
d. Ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
- Bác sĩ thú y
- Kĩ sư chăn nuôi
a. Nuôi dưỡng và chăm vật nuôi non
Quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý những biện pháp sau:
- Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.
- Chuồng nuôi phải luôn được làm về sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.
- Cho con non bù sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.
b. Nuôi dưỡng và chăm vật nuôi đực giống
Hình 10.3. Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
c. Nuôi dưỡng và chăm vật nuôi cái sinh sản
Hình 10.4. Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
a. Vai trò
Phòng, trị bệnh cho vật nuôi có tác dụng:
- Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi, giúp vật nuôi giảm khả năng nhiễm bệnh.
- Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh, ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.
- Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
- Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
b. Nguyên nhân gây bệnh
Hình 11.2. Một số nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi
c. Một số biện pháp phòng, trị bệnh
- Phòng bệnh cho vật nuôi
- Trị bệnh cho vật nuôi
Bài 1.
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về tác dụng của một số loại vaccine trong phòng bệnh cho vật nuôi.
Phương pháp giải:
Vaccine là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh, được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh cần phòng cho vật nuôi. Khi được tiêm phòng vaccine, vật nuôi có thể không bị mắc bệnh đó nữa.
Lời giải chi tiết:
Tác dụng của một số loại vaccine trong phòng bệnh cho vật nuôi:
- Vacxin H5N1 phòng chống cúm gia cầm.
- Vaccine LMLM AVAC-V6 FMD Emulsion type O phòng bệnh lở mồm long móng cho gia súc.
- Vaccine mORCVAX phòng bệnh tả cho vật nuôi.
- Vaccine Newcastle phòng bệnh gà rù.
Bài 2.
Quan sát Hình 10.2. trang 48 SGK Công nghệ 7 KNTT và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.
Hình 10.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Phương pháp giải:
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi con cần chú ý những điểm như: cho con non ăn thêm để bổ sung các chất thiếu hụt trong sữa mẹ, sưởi ấm cho vật nuôi con.
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.1a: Cho bê con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi con.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Lập được kế hoạch và tính toán chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc một loại vật nuôi trong gia đình.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn ý đúng: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ Gluxit chiếm cao nhất?
Cho biết: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc chất khoáng?
Chọn ý đúng: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Bài tập 1 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 2 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 3 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 4 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 5 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 6 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Giải Bài tập 7 trang 68 SGK Công nghệ 7 Kết nối trí thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chọn ý đúng: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ Gluxit chiếm cao nhất?
Cho biết: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc chất khoáng?
Chọn ý đúng: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
Cho biết: Rơm lúa là loại thức ăn cho vật nuôi nào dưới đây?
Chọn ý đúng: Để phát triển chăn nuôi toàn diện, cần phải đa dạng hóa về?
Xác định đâu là nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta?
Xác định: Đâu không phải là sản phẩm gà có thể cung cấp?
Xác định con vật nuôi nào là gia cầm?
Chọn ý đúng: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm?
Cho biết: Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải lưu ý điều gì?
Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.
Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.
Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
Em cho biết những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh. Trình bày nguyên nhân, biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.
Trình bày cách nuôi dưỡng, chăm sóc gà trong nông hộ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *