Qua nội dung bài giảng Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật môn Công nghệ lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,... của sản phẩm.
Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò:
- Thể hiện ý tưởng của nhà thiết kế.
- Là tài liệu kĩ thuật để tiến hành chế tạo, thi công.
- Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả
- Minh hoạ cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
- Là tài liệu kĩ thuật cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
Hình 8.2. Bản vẽ dùng trong sản xuất
Hình 8.3. Bản vẽ dùng trong đời sống. Mặt bằng nhà ở
Bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các quy tắc thống nhất quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật của quốc gia hoặc quốc tế. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về bản vẽ kĩ thuật bao gồm tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ, cách biểu diễn, các kí hiệu và các quy ước.... cần thiết cho việc lập bản vẽ kĩ thuật.
Sau đây là một số tiêu chuẩn trinh bày bản vẽ kĩ thuật.
a. Khổ giấy (TCVN 7285:2003)
Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285:2003. Các khổ giấy chính được trình bày trong Bảng 8.1.
Bảng 8.1. Các khổ giấy chính
Kí hiệu | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (nm x nm) | 1189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
Khổ giấy AD là khổ giấy lớn nhất. Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0 (Hình 8,4). Ngoài các khổ giấy chính còn có các khổ giấy kéo dài.
Hình 8.4. Các khổ giấy chính
Hình 8.5. Khung bản vẽ và khung tên
Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ, khung tên. Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước và nội dung khung tên theo hình 8.6
Hình 8.6. Kích thước và nội dung khung tên
Các ô trong Hình 8.6 có nội dung như sau:
(1) Tên gọi của vật thể
(2) Tên vật liệu
(3) Tỉ lệ của bản vẽ
(4) Kí hiệu số bài tập
(5) Họ và tên người vẽ
(6) Ngày lập bản về
(7) Chữ kí của người kiểm tra
(8) Ngày kiểm tra
(9) Tên trường, lớp.
b. Tỉ lệ (TCVN 7286:2003)
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo trên bản vẽ vật thể và kích thước thực tế trên vật thể đỏ. Có các tỉ lệ: nguyên hình, thu nhỏ và phóng to. Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc tỉ lệ. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng được trình bày ở Bảng 8.2.
Bảng 8.2. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng
Thu nhỏ | 1 : 2 1 : 100 | 1 : 5 1 : 200 | 1 : 10 1 : 500 | 1 : 20 1 : 1000 | 1 : 50 … |
Nguyên hình | 1 : 1 | ||||
Phóng to | 2 : 1 100 : 1 | 5 : 1 200 : 1 | 10 : 1 500 : 1 | 20 : 1 1000 : 1 | 50 : 1 …. |
c. Nét vẽ TCVN 8-24:2002
Tiêu chuẩn quy định các loại nét về khác nhau. Các nét vẽ thường dùng được trình bày trong Bảng 8.3.
Bảng 8.3. Các loại nét về thường dùng
Hình 8.7. Bạc đỡ
d. Chữ viết (TCVN 7284-2:2003)
Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải theo quy định, thể hiện qua khổ chữ và kiểu chữ.
- Khổ chữ được xác định bằng chiều cao (h) của chữ hoa tinh bằng mm. Có những khổ chu sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 (mm).
- Có hai kiểu chữ: Kiểu A với chiều rộng nét chữ \(d = \frac{1}{{14}}h\); kiểu B với \(d = \frac{1}{{10}}h\). Mỗi kiểu 1 chữ lại có thể viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phương nằm ngang.
Trên các bản vẽ kĩ thuật, thường dùng chữ kiều đứng như Hình 8.8.
Hình 8.8. Chữ viết và chữ số kiểu đứng
e. Ghi kích thước (TCVN 5705:1993)
Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn.
Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc. Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên bản vẽ. Số lượng kích thước ghi phải đủ để chế tạo vật thể,
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường song song với kích thước được ghi. Ở đầu mút đường kích thước thường có vẽ mũi tên.
Đường giống kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt qua đường kích thước từ 2 mm đến 4 mm. Đường gióng thường được kẻ vuông góc với đường kích thước.
Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Vị trí và hưởng của các chữ số ghi theo hướng dẫn trên Hình 8.10. Trước con số ghi kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kinh của cung tròn ghi kí hiệu R.
Hình 8.9. Giá đỡ
Hình 8.10. Vị trí của chữ số phụ thuộc đường kích thước
Bài 1.
Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
Hình 8.1
Phương pháp giải:
Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết:
Kích thước của bàn là
- Cao 800
- Rộng mặt bàn 580
- Chiều dài mặt bàn 1200
- Độ dày mặt bàn 60
- Chiều rộng chân bàn là 480
- Khoảng cách từ chân bàn đến ngăn kéo là 500
- Khoảng trống giữa hai chân bàn là 1100...
Bài 2.
Quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.
Hình 8.5. Khung bản vẽ và khung tên
Phương pháp giải:
Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết:
Khung bản vẽ sẽ được vẽ bằng nét liền đậm cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
- Mô tả được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn ý đúng: Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò?
Chọn ý đúng: Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả?
Cho biết: Các loại nét về thường dùng có mấy loại?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 45 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 46 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 46 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 47 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 47 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 48 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 49 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 50 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 51 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 51 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 1 trang 51 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 2 trang 51 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chọn ý đúng: Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò?
Chọn ý đúng: Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả?
Cho biết: Các loại nét về thường dùng có mấy loại?
Xác định có bao nhiêu tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
Xác định: Kích thước khổ giấy A0 là (nm x nm)?
Xác định: Kích thước khổ giấy A1 là (nm x nm)?
Chọn ý đúng: Kích thước khổ giấy A3 là (nm x nm)?
Chọn ý đúng: Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ, khung tên. Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ?
Nét liền đậm được dùng để vẽ?
Nét lượn sóng được dùng để vẽ đối tượng nào?
Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
Hình 8.1
Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.
Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3)
Hình 8.3. Bản vẽ dùng trong đời sống. Mặt bằng nhà ở
Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0
Hình 8.4. Các khổ giấy chính
Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.
Hình 8.5. Khung bản vẽ và khung tên
Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.
Hình 8.6. Kích thước và nội dung khung tên
Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ
Hình 8.7. Bạc đỡ
Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm x 1mm. Hãy quan sát và rút ra kết luận về:
- Khổ chữ
- Kiểu chữ
Hình 8.8. Chữ viết và chữ số kiểu đứng
Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
- Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.
- Chiều rộng và chiều cao của vật thể.
Hình 8.9. Giá đỡ
Quan sát Hình 8.10 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.
Hình 8.10. Vị trí của chữ số phụ thuộc đường kích thước
Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên
Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn.
Hình 8.11. Giá đỡ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *