Qua nội dung bài giảng Một số công nghệ mới môn Công nghệ lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về: Một số công nghệ mới... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
- Công nghệ mới là những công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển hơn so với công nghệ hiện tại ở một lĩnh vực trong cuộc sống hoặc trong sản xuất.
- Công nghệ mới được ứng dụng hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống. Công nghệ mới bao gồm: công nghệ vật liệu nano, công nghệ CAD/CAM/CNC, công nghệ in 3D, công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ tri tuệ nhân tạo,...
a. Công nghệ nano
- Công nghệ nano là công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano (thường có kích thước từ 1 đến 100 nano mét).
- Công nghệ nano được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp và đời sống như các lĩnh vực cơ khí, điện tử, may mặc, thực phẩm, dược phẩm và y tế,...
Hình 4.2. Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ nano trong lĩnh vực y tế
b. Công nghệ CAD/CAM/CNC
Công nghệ CAD/CAM/CNC là công nghệ sử dụng phần mềm CAD (Computer Aided Design) để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM (Computer Aided Manufacturing) để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC (Computer Numerical Control) đề gia công chi tiết (Hình 4.3).
Hình 4.3. Sơ đồ khối các bước thực hiện gia công một chi tiết
Hình 4.4. Một số bước gia công khuôn ép vỏ điện thoại
Ba quá trình CAD/CAM/CNC liên quan mật thiết và mang tính kế thừa với nhau theo trình tự trên. Trong đó, sản phẩm của quá trình CAD là bản vẽ thiết kế với đầy đủ kích thước, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết cần gia công; sản phẩm của quá trình CAM là quy trình công nghệ gia công chi tiết sản phẩm của quá trình gia công CNC là chi tiết thật được gia công trên máy điều khiển số bằng chương trình của quá trình CAM
Công nghệ CAD/CAM/CNC được ứng dụng rất rộng rãi trong thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm cơ khí hiện nay như: các chi tiết máy, sản phẩm y tế, các sản phẩm trong ngành khuôn mẫu....
c. Công nghệ in 3D
Công nghệ in 3D là công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. I Quá trình in là việc sử dụng kĩ thuật in đắp dần từ mô hình | thiết kế. Các lớp vật liệu sẽ được đắp chồng lên nhau một cách tuần tự.
Công nghệ in 3D được ủng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống như: lĩnh vực thiết kế thời trang, lĩnh vực y học, lĩnh vực cơ khi, thực phẩm, xây dựng, đồ mĩ thuật,...
Hình 4.5. Sản phẩm của công nghệ in 3D khi độ dày các lớp khác nhau
Hình 4.6. Một số lĩnh vực sử dụng công nghệ in 3D
d. Công nghệ năng lượng tái tạo
Công nghệ năng lượng tái tạo là công nghệ sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyền hoả từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường như năng lượng gió, ăng lượng địa nhiệt, năng lượng nước. năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng nước....
Hình 4.7. Một số công nghệ năng lượng tái tạo
Ứng dụng của công nghệ năng lượng tái tạo chủ yếu dùng để sản xuất điện, bên cạnh đó còn có những ứng dụng khác như để sưởi ấm (địa nhiệt), tạo nước nóng.
e. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
Công nghệ trí tuệ nhân tạo viết tắt là Al (Artificial Intelligence) là công nghệ mô phỏng các hoạt động trí tuệ của con người bằng máy móc, đặc biệt là các hệ thống hệ máy tính.
Sản phẩm của công nghệ trí tuệ nhân tạo là phần mềm máy tính có thể tự động hoá các hành vi thông minh như con người (biết cảm xúc, biết tự phân tích và đánh giá,...)
Ngày nay, dưới sự phát triển của khoa học và kĩ thuật, công nghệ trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống như các lĩnh vực y tế, kinh doanh, giáo dục, sản xuất, ...
Hình 4.8. Một số lĩnh vực có thể được ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo
f. Công nghệ Internet vạn vật
Công nghệ Internet vạn vật viết tắt là loT (Internet of Things) là công nghệ kết nối, thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau giữa các máy tính, máy móc, thiết bị kĩ thuật số và cả con người thông qua môi trường intemet
Công nghệ Internet vạn vật lan toả lợi ích của mạng intemet tới mọi thiết bị được kết nối. Khi một thiết bị được kết nối với internet, nó sẽ trở nên thông minh hơn nhờ khả năng gửi hoặc nhận thông tin và tự động hoạt động dựa trên các thông tin đó
Công nghệ Internet vạn vật có ứng dụng ở các ngành như: công nghiệp, y tế, tài chính,...
Hình 4.9. Một số thiết bị có thể được ứng dụng Internet vạn vật
g. Công nghệ Robot thông minh
Công nghệ Robot thông minh là công nghệ Robot có "bộ não" sử dụng trí tuệ nhân tạo được cải thiện về khả năng "nhận thức", ra quyết định và thực thi nhiệm vụ theo cách toàn diện hơn so với robot truyền thống.
Công nghệ Robot thông minh có ứng dụng rộng rãi ở nhiều ngành, lĩnh vực như: y tế, giáo dục, quân sự, giải tri, trong sản xuất,...
Bài 1.
Quan sát và cho biết hình 4.1 mô tả công nghệ nào. Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó và một số công nghệ mới mà em biết.
Hình 4.1
Phương pháp giải:
Tra cứu, quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải chi tiết:
- Công nghệ ở hình 4.1 mô tả công nghệ in 3D
- Một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó:
+ Y học
+ Xây dựng
+ Cơ khí
+ Thực phẩm….
- Tên một số công nghệ mới mà em biết
+ Công nghệ NANO
+ Công nghệ CAD/CAM/CNC
+ Công nghệ in 3D ….
Bài 2.
Sử dụng internet hoặc qua sách, báo... và kể tên các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano.
Phương pháp giải:
Sử dụng internet hoặc qua sách, báo... tìm kiếm với từ khóa "các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano"
Lời giải chi tiết:
Tên một số sản phẩm ứng dụng của công nghệ nano.
- Mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano
- Gel rửa tay sát khuẩn
- Khẩu trang….
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được bản chất của công nghệ mới.
- Phát biểu được hướng ứng dụng của một số công nghệ mới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Xác định đâu là ngành công nghệ mới?
Chương trình công nghệ 10 các em được tìm hiểu về mấy ngành công nghệ mới?
Cấu trúc nano thường có kích thước từ bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 23 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 24 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 24 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 25 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 25 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 25 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 26 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 27 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 27 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 27 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá trang 28 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 28 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 28 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Xác định đâu là ngành công nghệ mới?
Chương trình công nghệ 10 các em được tìm hiểu về mấy ngành công nghệ mới?
Cấu trúc nano thường có kích thước từ bao nhiêu?
Công nghệ năng lượng tái tạo là?
Công nghệ trí tuệ nhân tạo được viết tắt là gì?
Xác định: Công nghệ Internet vạn vật viết tắt là gì?
Điền từ: Công nghệ Robot thông minh là công nghệ Robot có (1).... sử dụng trí tuệ nhân tạo được cải thiện về khả năng (2)..., ra quyết định và thực thi nhiệm vụ theo cách toàn diện hơn so với robot truyền thống.
Xác định công nghệ nào mô phỏng các hoạt động trí tuệ của con người bằng máy móc?
Xác định: Công nghệ sử dụng phần mềm CAD (Computer Aided Design) để?
Xác định: Máy điều khiển số CNC (Computer Numerical Control) dùng để?
Quan sát và cho biết hình 4.1 mô tả công nghệ nào. Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó và một số công nghệ mới mà em biết.
Hình 4.1
Quan sát hình 4.2 và cho biết công nghệ nano có thể ứng dụng trong những sản phẩm nào.
Hình 4.2. Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ nano trong lĩnh vực y tế
Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo... và kể tên các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano.
Quan sát và cho biết các hình 4.4 a,b,c tương ứng với các bước nào trong hình 4.3
Hình 4.4. Một số bước gia công khuôn ép vỏ điện thoại
Quan sát hình 4.5 và cho biết độ nhẵn bề mặt sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hình 4.5. Sản phẩm của công nghệ in 3D khi độ dày các lớp khác nhau
So sánh cách tạo ra sản phẩm nhựa bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác về cách làm, ưu điểm và hạn chế.
Quan sát hình 4.6 và nêu tên của một số lĩnh vực in 3D.
Hình 4.6. Một số lĩnh vực sử dụng công nghệ in 3D
Quan sát hình 4.7 và cho biết trong hình có những công nghệ năng lượng tái tạo nào.
Hình 4.7. Một số công nghệ năng lượng tái tạo
Gia đình em mong muốn sử dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện. Em hãy lựa chọn một công nghệ tái tạo để sản xuất ra điện phù hợp với gia đình em. Hãy giải thích lựa chọn đó.
Quan sát hình 4.8 và cho biết công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể được ứng dụng ở những lĩnh vực nào
Hình 4.8. Một số lĩnh vực có thể được ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo
Quan sát và cho biết trong hình 4.9 mô tả công nghệ internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị nào
Hình 4.9. Một số thiết bị có thể được ứng dụng Internet vạn vật
Tìm hiểu và đề xuất một công việc cụ thể nên sử dụng robot thông minh thay thế cho con người.
Trong gia đình, cộng đồng nơi em sống, có công nghệ nào trong bài học này đã được áp dụng trong thực tế. Nếu triển khai một công nghệ mới trong gia đình, em lựa chọn công nghệ nào. Hãy lí giải về sự lựa chọn của em?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *