Câu hỏi 1 :
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) đặt cách nhau một khoảng $r$ trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
\(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)
\(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)
\(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
\(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)
Lời giải chi tiết:
Lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)
=> Trên mỗi đơn vị chiều dài mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là: \(F' = \dfrac{F}{l} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
Câu hỏi 2 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ
Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện
Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện
Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện
Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)
Lời giải chi tiết:
Khi đoạn dây đặt // với đường sức từ \(\alpha = 180 \to F = BIl\sin \alpha {\rm{ = 0}}\)
=> Lực từ luôn bằng không khi tăng hay giảm cường độ dòng điện
Câu hỏi 3 :
Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
Tương tác giữa các điện tích đứng yên
Tương tác giữa nam châm với các điện tích đứng yên
Tương tác giữa dòng điện với các điện tích đứng yên
Tương tác giữa nam châm với dòng điện
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có tương tác từ gồm tương tác :
- Giữa nam châm với nam châm
- Giữa nam châm với dòng điện
- Giữa dòng điện với dòng điện
=> A, B, C – không phải tương tác từ
D – tương tác từ
Câu hỏi 4 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều suất điện động trong thanh
Lời giải chi tiết:
Quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của suất điện động trong thanh:
Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra \({90^0}\) hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Câu hỏi 5 :
Lực Lorenxơ là:
Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường
Lực từ tác dụng lên dòng điện
Lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường
Lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt mang điện chuyển động trong từ trường
Câu hỏi 6 :
Một diện tích \(S\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua diện tích \(S\) được tính theo công thức:
\(\Phi = {\rm{ }}BS.sin\alpha \)
\(\Phi = {\rm{ }}BS.cos\alpha \)
\(\Phi = {\rm{ }}BS.tan\alpha \)
\(\Phi = {\rm{ }}BS.\cot \alpha \)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức xác định từ thông qua diện tích \(S\)
Lời giải chi tiết:
Một diện tích \(S\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \)
Từ thông qua diện tích \(S\) được tính theo công thức \(\Phi = BScos\alpha \)
Câu hỏi 7 :
Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là:
Lực hóa học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Lực ma sát giữa thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là do lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Câu hỏi 8 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường đều là từ trường có
các đường sức song song và cách đều nhau
cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau
lực từ tác dụng lên các điện tích đứng yên là như nhau
các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A, B, D - đúng
C- sai vì: hạt mang điện đứng yên đặt trong từ trường không chịu tác dụng lực từ
Câu hỏi 9 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
\({e_C} = \left| {\Delta \Phi } \right|\Delta t\)
\({e_C} = \frac{{\left| {\Delta t} \right|}}{{\Delta \Phi }}\)
\({e_C} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
Câu hỏi 10 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần do dòng điện Fu-cô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.
Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dòng điện Fu-cô xuất hiện trong nước gây ra
Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fu-cô xuất hiện trong bánh gây ra
Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ yếu do dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A, C, D - đúng
B- sai
Câu hỏi 11 :
Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:
động năng của hạt tăng
vận tốc của hạt tăng
hướng chuyển động của hạt không đổi
tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của hạt thay đổi phụ thuộc vào việc hạt mang điện tích dương hay âm
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta có: hạt mang điện chuyển động theo phương song song với đường sức từ => lực lorenxơ \(f = 0\)
=> Hạt không chịu tác dụng của lực lorenxơ => vận tốc và hướng chuyển động của hạt không thay đổi
Câu hỏi 12 :
Suất điện động tự cảm được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
\({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
\({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta u}}{{\Delta t}}\)
\({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
\({e_{tc}} = - C\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Suất điện động tự cảm được xác định bởi biểu thức: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Câu hỏi 13 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Lực từ có phương vuông góc với mặt phẳng \(\left( {\overrightarrow B ,l} \right)\)
=> Lực từ có phương vuông góc với đường cảm ứng từ và có phương vuông góc với dòng điện
=> Phương án D - sai
Câu hỏi 14 :
Một dây dẫn có chiều dài \(10m\) đặt trong từ trường đều \(B = {5.10^{ - 2}}T\) . Cho dòng điện có cường độ \(10A\) chạy qua dây dẫn. Nếu lực từ tác dụng có độ lớn bằng \(2,5\sqrt 3 N\) thì khi đó góc giữa \(\overrightarrow B \) và chiều dòng điện là:
\({90^0}\)
\({45^0}\)
\({30^0}\)
\({60^0}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)
Lời giải chi tiết:
Ta có: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)
=> Góc tạo bởi \(\overrightarrow B \) và chiều dòng điện:
\(\begin{array}{l}\sin \alpha = \dfrac{F}{{BIl}} = \dfrac{{2,5\sqrt 3 }}{{{{5.10}^{ - 2}}.10.10}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow \alpha = {60^0}\end{array}\)
Câu hỏi 15 :
Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục tọa độ vuông góc $xOy$. Dòng điện qua dây $Ox$ chạy cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ $I_1= 2A$ , dòng điện qua dây $Oy$ chạy ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ $I_2= 3 A$. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm $M$ có tọa độ $x = 4 cm$ và $y = -2 cm$
1,32.10-5 T
2,5.10-5 T
3,5.10-5 T
0,5.10-5 T
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)
+ Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
Câu hỏi 16 :
Ba dây dẫn thẳng dài được đặt song song trong cùng mặt phẳng thẳng đứng như hình vẽ. Dây 1 và dây 3 được giữ cố định có dòng điện chạy xuống và I1 > I3 . Xác định chiều của dòng I2 nếu dây 2 bị dịch sang trái?
Hướng lên
Hướng xuống
Ngược chiều với I1
Cùng chiều với I3
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
+ Vận dụng quy tắc tổng hợp lực
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({F_{12}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{a}\)
\({F_{32}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_3}{I_2}}}{a}\)
\({I_1} > {I_3} \to {F_{12}} > {F_{23}}\)
Muốn dây 2 dịch sang trái thì F12 phải hướng sang trái
=> F12 là lực hút => I1 và I2 cùng chiều nhau
=> I2 hướng xuống
Câu hỏi 17 :
Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}cm\) ; \(BC{\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ }}cm\) , có dòng điện \(I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}A\) chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẵng chứa khung dây và hợp với cạnh AD một góc \(\alpha = {\rm{ }}{30^0}\) như hình vẽ. Biết \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}T\). Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên cạnh DC của khung dây là:
\({F_{DC}} = 8,{66.10^{ - 3}}N\)
\({F_{DC}} = 0N\)
\({F_{DC}} = {5.10^{ - 3}}N\)
\({F_{DC}} = {10^{ - 2}}N\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: \(F = BIlsin\alpha \)
Câu hỏi 18 :
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.
Câu hỏi 19 :
Một electron có vận tốc 2.105m/s đi vào trong điện trường đều vuông góc với đường sức điện trường có cường độ 104V/m. Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Xác định chiều véctơ cảm ứng từ và độ lớn của cảm ứng từ?
5.10-3T
0,025T
0,05T
2.10-2T
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Áp dụng các quy tắc, xác định phương chiều của lực điện, lực lorenxơ
+ Vận dụng điều kiện để chuyển động của vật là thẳng đều
Lời giải chi tiết:
+ Trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện: \(\overrightarrow {{F_d}} = q\overrightarrow E = e\overrightarrow E \)
+ Vì e < 0 => lực điện \(\overrightarrow {{F_d}} \) ngược chiều vưới điện trường \(\overrightarrow E \)
+ Để electron chuyển động thẳng đều thì hợp lực tác dụng lên electron phải bằng 0.
Do đó, lực lorenxơ phải cân bằng với lực điện trường
=> Lực lorenxơ phải ngược chiều với lực điện
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra chiều của cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ
Câu hỏi 20 :
Một khung dây hình tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 10cm và một cạnh góc vuông là 8cm. Cả khung dây được đưa vào từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với khung dây, từ thông xuyên qua khung dây là 1,2.10-7Wb. Cảm ứng từ B có giá trị:
10-4 (T)
5.10-5 (T)
2,5.10-5 (T)
2.10-5 (T)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng các công thức trong tam giác vuông
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông qua diện tích S: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \)
Lời giải chi tiết:
Cạnh còn lại của tam giác có giá trị:
Câu hỏi 21 :
Cho hệ thống như hình vẽ:
0,32nC
0,16nC
16nC
32nC
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức tính suất điện động trên thanh:
+ Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: q = CU
Lời giải chi tiết:
Khi thanh MN chuyển động thì thanh MN xem như nguồn điện có suất điện động có độ lớn: \({e_C} = Blv\sin {90^0} = 0,04.0,2.2 = 0,016V\)
Nguồn điện MN sẽ nạp điện cho tụ C nên điện tích của tụ C là:
\(q = C{e_C} = {2.10^{ - 6}}.0,016 = 3,{2.10^{ - 8}}(C) = 32\left( {nC} \right)\)
Câu hỏi 22 :
Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong 0,01s; suất điện động tự cảm trong đó có giá trị trung bình 64V; độ tự cảm có giá trị:
0,032H
0,04H
0,25H
4H
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\left| {{e_{tc}}} \right| = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} \to L = \frac{{\left| {{e_{tc}}} \right|\Delta t}}{{\left| {\Delta i} \right|}} = \frac{{64.0,01}}{{16}} = 0,04(H)\)
Câu hỏi 23 :
Một hình vuông cạnh \(5cm\), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 4}}T\). Từ thông qua hình vuông đó bằng \({10^{ - 6}}{\rm{W}}b\). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là:
\(\alpha = {0^0}\)
\(\alpha = {30^0}\)
\(\alpha = {60^0}\)
\(\alpha = {90^0}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\)
+ Sử dụng biểu thức tính diện tích hình vuông: \(S = {a^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có từ thông qua diện tích hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha \)
+ Diện tích \(S\) của hình vuông: \(S = {0,05^2} = {2,5.10^{ - 3}}{m^2}\)
+ Từ thông qua hình vuông: \(\Phi = {10^{ - 6}}{\rm{W}}b\)
\(\begin{array}{l} \to cos\alpha = \dfrac{\Phi }{{BS}} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}}}{{{{4.10}^{ - 4}}{{.2,5.10}^{ - 3}}}} = 1\\ \to \alpha = {0^0}\end{array}\)
Câu hỏi 24 :
Một khung dây phẳng, diện tích \(20{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc \({30^0}\) và có độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{2.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian \(0,01{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là:
\({3,46.10^{ - 4}}\left( V \right)\)
\(0,2{\rm{ }}\left( {mV} \right)\)
\({4.10^{ - 4}}\left( V \right)\)
\(4{\rm{ }}\left( {mV} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng khung dây có N vòng dây: \({e_c} = N.\left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Góc \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)
=> Từ thông ban đầu qua khung dây: \(\Phi = BScos\alpha = {2.10^{ - 4}}{.20.10^{ - 4}}.cos{60^0} = {2.10^{ - 7}}{\rm{W}}b\)
+ Suất điện động cảm ứng qua khung dây trong khoảng thời gian:
\({e_c} = N\dfrac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}} = 10.\dfrac{{\left| {0 - {{2.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,01}} = {2.10^{ - 4}}V = 0,2mV\)
Câu hỏi 25 :
Hai dòng điện thẳng dài đặt song song cùng chiều, cách nhau \(d = 12cm\) trong không khí có \({I_2} = {I_1} = I = 10A\). Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách đều \({I_1}\) và \({I_2}\) một khoảng x. Hãy xác định x để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó
\(3,{33.10^{ - 5}}T\)
\(3,{98.10^{ - 6}}T\)
\(5,{55.10^{ - 4}}T\)
\(4,{38.10^{ - 6}}T\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)
+ Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
+ Áp dụng BĐT Côsi
Lời giải chi tiết:
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng \({I_1}\) đi vào tại A, dòng \({I_2}\) đi vào tại B. Các dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ \(\mathop {{B_1}}\limits^ \to \) và \(\mathop {{B_2}}\limits^ \to \) có phương chiều như hình vẽ: