Câu hỏi 1 :
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
vôn $(V)$, ampe $(A)$, ampe $(A)$
ampe $(A)$, vôn $(V)$, cu lông $(C)$
niutơn $(N)$, fara $(F)$, vôn $(V)$
fara $(F)$, vôn/mét $(V/m)$, jun $(J)$
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng lí thuyết về các đại lượng
Lời giải chi tiết:
Ta có : Đơn vị của :
+ Cường độ dòng điện là : Ampe $(A)$
+ Suất điện động là : Vôn $(V)$
+ Điện lượng : Culông $(C)$
Câu hỏi 2 :
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
\(I = \frac{U}{R}\)
\(I = U{\rm{R}}\)
\(I = \frac{R}{U}\)
\(I = {U^R}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)
Câu hỏi 3 :
Chọn phương án sai.
Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động \(\xi \) và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:
\(I = \dfrac{{{E}}}{{2R}}\)
\(r = R\)
\({P_R} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)
\(I = \dfrac{\xi }{r}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = {I^2}R\)
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
+ Áp dụng bất đẳng thức cosi
Lời giải chi tiết:
Công suất mạch ngoài : \(P = {R_N}{I^2} = {\rm{ }}{R_N}.{\left( {\dfrac{E}{{{R_N} + r}}} \right)^2}\, = \,\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt {{R_N}} + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)}^2}}}\)
Để \(P = {P_{Max}}\) thì \(\left( {\sqrt {{R_N}} + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\) nhỏ nhất.
Theo BĐT Cô-si thì : \(\left( {\sqrt {{R_N}} + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\; \ge 2\sqrt r \)
Dấu “=” xảy ra khi \(\sqrt {{R_N}} \, = \,\dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}\,\, \Rightarrow \,{R_N}\, = \,r\)
Khi đó: \(P = {P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)
=> Phương án D – sai vì: \(I = \dfrac{E}{{2r}} = \dfrac{E}{{2R}}\)
Câu hỏi 4 :
Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
tác dụng hóa học.
tác dụng từ.
tác dụng nhiệt.
tác dụng sinh lí.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về dòng điện
Lời giải chi tiết:
Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.
Câu hỏi 5 :
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?
R = R1 + R2
U = U1 + U2
I = I1 + I2
\({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A, B, D - đúng
C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2
Câu hỏi 6 :
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = IR\)
=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax
Câu hỏi 7 :
Dòng điện là:
dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
dòng chuyển động của các điện tích.
dòng chuyển dời của electron.
dòng chuyển dời của ion dương.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.
Câu hỏi 8 :
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện
sinh công trong mạch điện
tạo ra điện tích dương trong mỗi giây
dự trữ điện tích của nguồn điện
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Công thức: \(\)E = \(\dfrac{A}{q}\)
Câu hỏi 9 :
Suất điện động của một acquy là \(3V\). Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là \(6mJ\). Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
\({3.10^{ - 3}}C\)
\(18C\)
\({18.10^{ - 3}}C\)
\({2.10^{ - 3}}C\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức : \(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có, \(E{\rm{ }} = \dfrac{A}{q}\)
\( \Rightarrow q = \dfrac{A}{E} = \dfrac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{3} = {2.10^{ - 3}}\left( C \right)\)
Câu hỏi 10 :
Hai bóng đèn có công suất định mức là \({P_1} = 25W\), \({P_2} = 100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế \(110V\). Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy
đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy
cả hai đèn sáng yếu
cả hai đèn sáng bình thường
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức \(P = UI = {I^2}R\)
Lời giải chi tiết:
+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{I_{dm1}} = \frac{{{P_1}}}{{110}} = 0,227A\\{I_{dm2}} = \frac{{{P_2}}}{{110}} = 0,91A\end{array} \right.\)
Điện trở của hai bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{P_1}}}{{I_1^2}} = 484\Omega \\{R_2} = \frac{{{P_2}}}{{I_2^2}} = 121\Omega \end{array} \right.\)
+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch: \(R = {R_1} + {R_2} = 484 + 121 = 605\Omega \)
Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{605}} = 0,364A\)
Nhận thấy: \(\left\{ \begin{array}{l}I > {I_1}\\I < {I_2}\end{array} \right.\) => đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu
Câu hỏi 11 :
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 1$\Omega $, UPQ = 2V, RA = 0,5$\Omega $. Khi R4 = 6 thì IA = 0A. Tích R2.R3 là?
\({R_2}{R_3} = \frac{1}{6}\)
\({R_2}{R_3} = \frac{1}{3}\)
R2R3 = 6
R2R3 = 3
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Vẽ lại mạch điện
+ Áp dụng biểu thức : \(I = \frac{U}{R}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của toàn mạch.
Lời giải chi tiết:
Khi R4 = 6$\Omega $ thì IA = 0, mạch trở thành mạch cầu cân bằng:
\(\frac{{{R_1}}}{{{R_3}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_4}}} \to {R_2}{R_3} = {R_1}{R_4} = 1.6 = 6\)
Câu hỏi 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2,4$\Omega $, R2 = 14$\Omega $, R3 = 4$\Omega $, R4 = R5 = 6$\Omega $, I3 = 2A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?
30V
14V
20V
8V
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)
+ Áp dụng biểu thức cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp và song song (Xem phần II + III)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Ta nhận thấy giữa hai điểm M, N không có điện trở => ta có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành: