Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chọn phương án đúng trong các phương án sau?

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay trái, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

    Ta suy ra:

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 2 :

    Đường sức từ là

    • A

      Đường sức từ là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ điện trường tại điểm đó

    • B

      Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

    • C

      Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng song song với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

    • D

      Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng vuông góc với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

    Đáp án: B

    Lời giải chi tiết:

    Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 3 :

    Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

    • A

      Quy tắc bàn tay trái

    • B

      Quy tắc bàn tay phải

    • C

      Quy tắc cái đinh ốc

    • D

      Quy tắc vặn nút chai

    Đáp án: A

    Lời giải chi tiết:

    Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

    * Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 4 :

    Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:

    • A

      Từ trường của nam châm tác dụng lên sóng điện từ của đài truyền hình

    • B

      Từ trường của nam châm tác dụng lên dòng điện trong dây dẫn

    • C

      Nam châm làm lệch đường đi của ánh sáng trong máy thu hình

    • D

      Từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Vận dụng lí thuyết về từ trường

    Lời giải chi tiết:

    Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu vì từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 5 :

    Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều  như hình vẽ.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      Vận dụng quy tăc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

      Lời giải chi tiết:

      Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

      Ta suy ra:         

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 6 :

      Một hạt proton chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

      • A

        động năng của proton tăng 

      • B

        vận tốc của proton tăng 

      • C

        hướng chuyển động của proton không đổi 

      • D

        tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của proton thay đổi

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: proton chuyển động theo phương song song với đường sức từ => lực lorenxơ  $f = 0$

      => Hạt proton không chịu tác dụng của lực lorenxơ => vận tốc và hướng chuyển động của proton không thay đổi

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 7 :

      Phát biểu nào sau đây là không đúng?

      Từ trường đều là từ trường có

      • A

        các đường sức song song và cách đều nhau

      • B

        cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau

      • C

        lực từ tác dụng lên các điện tích đứng yên là như nhau

      • D

        các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết:

      A, B, D - đúng

      C- sai vì: hạt mang điện đứng yên đặt trong từ trường không chịu tác dụng lực từ

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 8 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A

        Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác điện

      • B

        Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng lực

      • C

        Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường

      • D

        Đi qua mỗi điểm trong từ trường có thể vẽ nhiều đường sức từ

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết:

      A – sai vì : Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ

      B – đúng

      C – sai vì : Xung quanh điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường mà không tồn tại từ trường

      D – sai vì: Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 9 :

      Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

      • A

        \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

      • B

        \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

      • C

        \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)

      • D

        \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết:

      \(\overrightarrow {{F_t}} \) trên một đơn vị của chiều dài:  \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 10 :

      Biểu thức nào sau đây xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí:

      • A

        \(B = {2.10^{ - 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)

      • B

        \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)

      • C

        \(B = {2.10^{ 7}}\frac{I}{r}\)

      • D

        \(B = {2.10^{ 7}}{\rm{I}}{\rm{.r}}\)

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết:

      Cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí được xác định bởi biểu thức: \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 11 :

      Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) đặt cách nhau một khoảng $r$ trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

      • A

        \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

      • B

        \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

      • C

        \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

      • D

        \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

      Lời giải chi tiết:

      Lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

      => Trên mỗi đơn vị chiều dài mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là: \(F' = \dfrac{F}{l} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 12 :

      Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

      • A

        Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.

      • B

        Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

      • C

        Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

      • D

        Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính lực từ \(F = BIl\sin \alpha \)

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng công thức \(F = BIl\sin \alpha \) ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì \(\alpha  = 0 \to \sin \alpha  = 0 \to F = 0\)

       => nên khi tăng cường độ dòng điện thì lực từ vẫn bằng không.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 13 :

      Phát biểu nào sau đây là không đúng?

      • A

        Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

      • B

        Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

      • C

        Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.

      • D

        Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ :

      * Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

      => A, B, D – đúng

      C – sai vì chiều của lực từ không phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng điện

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 14 :

      Một dây dẫn có chiều dài 10m đặt trong từ trường đều B = 5.10-2T. Cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua dây dẫn. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn đặt vuông góc với \(\overrightarrow B \)  có giá trị là:

      • A

        0N 

      • B

        5N

      • C

        0,05N

      • D

        5.10-4N

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl\sin \alpha \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện:\(F = BIl\sin \alpha  = 5\,N\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 15 :

      Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt trong không khí, trùng với hai trục tọa độ vuông góc $xOy$. Dòng điện qua dây $Ox$ chạy cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ $I_1= 2A$ , dòng điện qua dây $Oy$ chạy ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ và có cường độ $I_2= 3 A$. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm $M$ có tọa độ $x = 4 cm$ và $y = -2 cm$

      • A

        1,32.10-5 T

      • B

        2,5.10-5 T

      • C

        3,5.10-5 T

      • D

        0,5.10-5 T

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)

      + Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 16 :

      Cho hệ 3 dòng điện đặt song song như hình:

      • A

        10-4N

      • B

        10-3N

      • C

        5.10-4N

      • D

        0N

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

      + Vận dụng quy tắc tổng hợp lực

      Lời giải chi tiết:

      - Xác định lực từ do dòng I2, I3 tác dụng lên I1 ta có:

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 17 :

      Khung dây như hình vẽ có \(AB = CD = a = 10cm\), \(AD = BC = b = 5cm\), \({I_2} = 2A\), \({I_1} = 4A\) cách AB một khoảng \(d = 5cm\). Tính lực từ tổng hợp do \({I_1}\) tác dụng lên khung dây

      • A

        \(3,{2.10^{ - 6}}N\)

      • B

        \(0N\)

      • C

        \(1,{6.10^{ - 6}}N\)

      • D

        \(4,{8.10^{ - 6}}N\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      + Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định chiều lực từ

      + Vận dụng biểu thức tính tính lực từ của đoạn dây \(l\) gây ra bởi dòng điện thẳng dài:  \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

      Lời giải chi tiết:

      + Từ trường do dòng \({I_1}\) gây nên tại các vị trí nằm trên khung dây có chiều hướng vào mặt phẳng hình vẽ

      + Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây được xác định theo quy tắc bàn tay trái

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 18 :

      Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

      • A

      • B

      • C

      • D

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết:

      * Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 19 :

      Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ B = 0,2T. Xác định bán kính quỹ đạo của electron. Biết e = -1,6.10-19C, me = 9,1.10-31kg

      • A

        5,03m

      • B

        5,03.10­-3m

      • C

        3,77m

      • D

        3,77mm

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Áp dụng định lý động năng: \({{\rm{W}}_{{d_2}}} - {{\rm{W}}_{{d_1}}} = A\)

      + Áp dụng biểu thức tính lực lorenxơ khi điện tích chuyển động vuông góc với đường sức từ

      Lời giải chi tiết:

       + Theo định lý động năng, ta có:

      \({{\rm{W}}_{{d_2}}} - {{\rm{W}}_{{d_1}}} = A = \left| q \right|U \leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} - 0 = \left| q \right|U \to v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}}  = \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}.500}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}}  = 1,{33.10^7}m/s\)

      + Mặt khác: \(\overrightarrow v  \bot \overrightarrow B \), lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm

      \(f = {F_{ht}} \leftrightarrow \left| q \right|vB = m\frac{{{v^2}}}{R} \to R = \frac{{mv}}{{\left| q \right|B}} = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.1,{{33.10}^7}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.0,2}} = 3,{77.10^{ - 4}}m\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 20 :

      Dòng điện $3A$ chạy qua đoạn dây dẫn dài $10m$  đặt trong từ trường đều có $B = {3.10^{ - 2}}T$. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc ${15^0}$ là:

      • A

        $0,869N$

      • B

        $0,32N$

      • C

        $0,15N$

      • D

        $0,233N$

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)

      Lời giải chi tiết:

      Lực từ tác dụng lên dây dẫn là: \(F = BIl\sin {15^0} = {3.10^{ - 2}}.3.10.sin{15^0} = 0,233N\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 21 :

      Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ $5{\rm{ }}\left( A \right)$ cảm ứng từ đo được là $31,{4.10^{ - 6}}\left( T \right)$. Đường kính của dòng điện đó là:

      • A

        $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

      • B

        $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

      • C

        $22{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

      • D

        $26{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính $R$ là $B = 2.\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{I}{R}$

      Lời giải chi tiết:

      Ta có cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính $R$ là : $B = 2.\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{I}{R}$

      Thay \(\left\{ \begin{array}{l}I = 5A\\B = 31,{4.10^{ - 6}}T\end{array} \right.\)  ta suy ra : \(R = \dfrac{{2\pi {{.10}^{ - 7}}.I}}{B} = \dfrac{{2\pi {{.10}^{ - 7}}.5}}{{31,{{4.10}^{ - 6}}}} = 0,1m = 10cm\)

      => Đường kính của dòng điện đó là : \(d = 2R = 2.10 = 20cm\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 22 :

      Electron khối lượng $9,{1.10^{ - 31}}kg$, chuyển động với vận tốc ${2.10^7}m/s$ vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của electron là đường tròn đường kính $20mm$. Độ lớn cảm ứng từ có giá trị là:

      • A

        \(5,{69.10^{ - 3}}T\)

      • B

        \(0,0114T\)

      • C

        \(1,{14.10^{ - 5}}T\)

      • D

        \(5,{69.10^{ - 6}}T\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức xác định lực lorenxơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

      + Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\)

      + Khi electron chuyển động vuông góc trong từ trường đều, lúc này lực lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\overrightarrow v  \bot \overrightarrow B \), lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm:

      Bán kính quỹ đạo của electron \(R = \dfrac{{20}}{2} = 10mm\)

      \(f = {F_{ht}} \leftrightarrow \left| q \right|vB = m\dfrac{{{v^2}}}{R} \to B = \dfrac{{m\dfrac{v}{R}}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}\dfrac{{{{2.10}^7}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,0114(T)\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 23 :

      Cho một khung dây hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 5cm;{\rm{ }}BC = 10cm$ , có dòng điện $I = 5A$ chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ  vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây và hướng từ ngoài vào trong như hình vẽ. Biết $B = 0,02T$. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên cạnh $AB$ và $CD$ của khung dây là:

      • A

        ${F_{AB}} = {F_{CD}} = 0N$

      • B

        ${F_{AB}} = {5.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {10.10^{ - 3}}N$

      • C

        ${F_{AB}} = {F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

      • D

        ${F_{AB}} = {10.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: $F = BIlsin\alpha $

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 24 :

      Một dây dẫn được uốn thành một đa giác n cạnh đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Cảm ứng từ B tại tâm của đa giác Xét trường hợp  \(n \to \infty \)

      • A

        \(B = {10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

      • B

        \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

      • C

        \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

      • D

        \(B = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

      Đáp án: C

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 25 :

      Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.

      • A

        ${F_{BC}} = {2,4.10^{ - 5}}N$

      • B

        ${F_{BC}} = 0N$

      • C

        ${F_{BC}} = {128.10^{ - 6}}N$

      • D

        ${F_{BC}} = {60.10^{ - 6}}N$

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức tính tính lực từ gây ra bởi dòng điện thẳng dài:  \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

      + Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: $F = BIlsin\alpha $

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án - Lời giải
       
       
      Chia sẻ