Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề bài

Câu 1. Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:

A. 498 axit amin.

B. 600 axit amin.

C. 950 axit amin.

D. 499 axit amin.

Câu 2. Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:

AXX: triptôphan     GAA:lơxin     UGG: thrêônin.   XGG: alanin     UUX: lizin.

Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:

 ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...

Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:

A. ....UUX-XGG-UGG-GAA-AXX....

B. ...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

C. ...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

D. ...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

Câu 3. Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử m ARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là :

A. 6                                        B.  7

C.                                        D. 9

Câu 4. Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết  thúc trên mARN là UAG. Số lượng từng loại rN  A, U, G, X trên mARN lần lượt là :

A. 17, 51, 153, 119

B. 34, 102, 306, 238

C. 68, 204, 612, 472

D. 33, 101, 105 và 238         

Câu 5. Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết  thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:

A. 102, 34, 238, 306

B. 101, 33, 237, 306

C. 203, 67, 472, 611

D. 101, 33, 238, 305

Câu 6. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được

Kết luận nào sau đây không đúng?

A.  Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.

B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.

C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.

D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn.

Câu 7. Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.

Câu 8. Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :

5 ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là : 

A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã

B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã

C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã

D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã

Câu 9 (ID:61772). Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Gly-Pro-Ser-Arg.

B. Ser-Ala-Gly-Pro.

C. Ser-Arg-Pro-Gly.

D. Pro-Gly-Ser-Ala.

Câu 10. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

Câu 11. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

C.  tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 12. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 336.                                   B.  112.

C. 224.                                   D. 448.

Câu 13. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X = 4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 25%.                                  B. 10%.

C. 40%.                                  D. 20%.

Câu 14. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

B. A = 450; T = 150; G= 150; X = 750

C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

Câu 16. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A.  (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D.  (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 17. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Câu 18. Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là :

A. 216, 288, 36, 180

B. 180, 36, 288, 216

C. 216, 36, 288, 180

D.  180, 288, 36 và 216

Câu 19. Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là :

A. 25 %, 5%, 30%, 40%

B. 5%, 25 %, 30%, 40%

C. 5%, 25%, 40%, 30%

D. 25%, 5%, 40%, 30%

Câu 20. Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.

B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.

D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 A 11 C
2 B 12 C
3 B 13 B
4 B 14 B
5 D 15 B
6 B 16 A
7 A 17 B
8 C 18 B
9 D 19 B
10 C 20 A

Câu 1:

Số bộ ba trên phân tử mARN trưởng thành là : \(\frac{5100:3.4}{3}=500\) (bộ ba).

Số aa trên phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN đó là : 500 - 2 = 498 (aa).

Chọn A

Câu 2

Protein                               Lizin   -   Alanin   -   Theonin   -   Loxin  -  Tritophan 

    ↓

Bộ ba đối mã trên tARN          UUX    -   XGG      -    UGG    -   GAA     -    AXX

Bộ ba mã hóa mARN              AAG    -    GXX    -      AXX   -     XUU   -     UGG   

Chọn B

Câu 3
Chiều dài của mARN thứ hai là : 2550 : 1,25 = 2040 Ao

→ Số aa môi trường cung cấp khi dịch mã mARN thứ nhất là:

     (2550 : 3,4) : 3 - 1 = 249 (aa).

→ Số aa môi trường cung cấp khi dịch mã mARN thứ hai là :

     (2040 : 3,4) : 3 - 1 = 199 (aa).

Gọi x là số lần dịch mã mARN thứ nhất

      y là số lần dịch mã mARN thứ hai.

→ 249x + 199y = 1593

→ \(\left\{ \begin{align}  & x=4 \\ & y=3 \\\end{align} \right.\)

→ Số phân tử protein được tổng hợp từ hai phân tử mARN là : 

      4 + 3 = 7.

Chọn B

Câu 4

Số lượng nucleotit trên phân tử mARN là

                   2312A0: 3.4 = 680

Ta có 

 \(A=\frac{1}{3}U=\frac{1}{7}X=\frac{1}{9}G\)

→  A+ 3A+ 7A+ 9A = 680

→  A = 34

→  U =  3A = 102;  X = 7 A = 34 x 7 = 238; G= 9A = 34 x 9 = 306

Chọn

Câu 5

Số lượng nucleotit trên phân tử mARN là

                   2312A0: 3.4 = 680

Ta có 

 \(A=\frac{1}{3}U=\frac{1}{7}X=\frac{1}{9}G\)

→  A+ 3A+ 7A+ 9A = 680

→  A = 34

→  U =  3A = 102;  X = 7 A = 34 x 7 = 238; G= 9A = 34 x 9 = 306

Mã kết thúc trên mARN là UAG nên :

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A trên mạch mARN liên kết bổ sung với U trên tARN và ngược lại

G trên mạch mARN liên kết bổ sung với X trên tARN và ngược lại

Số nucleotit mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN trong quá trình dịch mã là:

t U = m A – 1 = 33

t A = m U – 1 = 102- 1 

t G = m X = 238

tX = m G - 1 = 305

Chọn D 

Câu 6

Chủng gây bệnh số 1 không có U và A = T, G = X → vật chất di truyền của nó là ADN mạch kép 

Chủng gây bệnh số 2 không có U và A khác T, G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung → vật chất di truyền của nó là ADN mạch đơn  

Chủng gây bệnh số 3 không có T và A = U, G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung → vật chất di truyền của nó là ARN mạch đơn

Chủng gây bệnh số 4 không có U và A = T, nhưng  G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung → vật chất di truyền của nó là ADN mạch đơn .

Chọn B  

Câu 7 

Cấu trúc của một opêron gồm

Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator):chi phối hoạt động của gen cấu trúc, có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc trong opêron

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin tổng hợp các protein cấu trúc, chúng có chung một cơ chế điều hòa.

Gen điều hòa không nằm trong opêron nhưng mang thông tin mã hóa protein ức chế, protein này có vai trò điều hòa hoạt động các gen cấu trúc trong opêron.

Chọn A  

Câu 8 

m ARN     5 ...XXX AAU GGG AUG  GGG  UUU  UUX  UUA  AAA  UGA ... 3

                                       Mã mở đầu                             Mã kết thúc

→  Số bộ ba đối mã tARN mang đến khớp riboxom = Số aa mã hóa tARN mang đến = 6

Đáp án C.

Câu 9  

Vì ARN polimaza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3' - 5' , và riboxom di chuyển trên mạch mARN theo chiều 5' - 3' nên ta có        

Mạch gốc                5’AGX  XGA  XXX GGG 3’<=

mARN                    3’ UXG  GXU GGG XXX 5’<=

Protein                     Ala - Ser - Gly – Pro <=

Chọn D 

Câu 10

Phân tử ADN được đọc theo chiều từ 5’ – 3’ nên bộ ba mang thông tin kết thúc sẽ là: 5’UAG3’ ; 5’UAA3’ ; 5’UGA3’

Chọn C 

Câu 11 

Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ADN pôlimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

Chọn C 

Câu 12 

Tỷ lệ các loại nucleotit trong mạch 1 của ADN là A1: T1: G1: X1= 1:1:2:3 →

Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2 ;X1 = G2

→ Tỷ lệ các loại nucleotit trong phân tử  ADN

\(\frac{A}{G}=\frac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}}{{{G}_{1}}+{{G}_{2}}}=\frac{1+1}{2+3}=\frac{2}{5}\)

→ 5 A = 2 G \(\frac{A}{G}\)

Theo đề bài ra ta có

2 A + 3 G = 2128→ 2 A+ \(\frac{5\times 3}{2}\)  A = 2128 → A= 224

Chọn C 

Câu 13 

Trong phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép có A= T, G = X 

\(\frac{A+T}{G+X}=4=gt;\frac{2A}{2G}=4\)

→ A= 4 G 

→ Tỷ lệ của các nucleotit trong phân tử ADN sẽ là : A: T : G : X = 4 : 4: 1 : 1

→ % G = G / G + T + X + A =  1 / 1+  1 + 4 + 4 = 1/10 = 0.1= 10%

Chọn B 

Câu 14 

Trong môi trường có lactozo và môi trường không có lactozơ gen điều hòa vẫn tổng hợp được các protein ức chế

Chỉ trong môi trường có lactose, một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã các gen cấu trúc

→ Sự kiện thường xảy ra là B

Chọn B 

Câu 15  

Ta có số liên kết hidro trong phân tử ADN có 2A+ 3G = 3900

Số Nu của phân tử ADN đó là

3900 – 900 = 3000

Số Nu loại A trong phân tử ADN đó là

3000: 2 – 900 = 600

Xét mạch 1 trong phân tử ADN

A1= 0.3 x 300 : 2 = 450

G1= 0.1x 3000 : 2 = 150

T1 = T – T 2 = A – A= 600 - 450 = 150

X1 =  X – X = G – G = 900 – 150 = 750

Chọn B

Câu 16 

Trật tự quá trình dịch  mã ở sinh vật nhân thực là

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Chọn A 

Câu 17

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) và không chứa gen điều hòa

Chọn B 

Câu 18 

Số nucleotit  của gen đó là

\(\frac{L}{3,4}\times 2=\frac{2448}{3,4}\times 2=1440\)

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là 0.15 x 1440= 216

r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720 -  ( 180 + 216+ 36 ) = 288

Chọn B

Câu 19

Số nucleotit  của gen đó là

 \(\frac{L}{3,4}\times 2=\frac{2448}{3,4}\times 2=1440\)

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là 0.15 x 1440= 216

r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720-  (180 + 216+ 36) = 288

Theo nguyên tắc bổ sung 

Agốc = rU = 36 → % Agốc = 5%

Tgốc = rA = 180 → % Tgốc = 25%

Ggốc = rX = 216 → % Ggốc =30%

Xgốc = rG =288 → % Xgốc = 40 %

Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là 5%, 25%, 30%, 40%          

Chọn B

Câu 20

Số lượng ribônuclêôtit trong phân tử mARN do gen đó phiên mã là

                4800 : 4 = 1200

Số lượng nuclêôtit trong gen là

                1200 x 2 =2400

Số lượng nucleotit loại A trong gen đó là

               2400 x 0.2 = 480

→ Số lượng nucleotit loại A trong mARN là  

→ rA = Tgốc =  A- rU = 480- 320 = 160

Số lượng nucleotit loại G trong mARN đó là

rG = X gốc = 0.35 x 1200 = 420

Số lượng nucleotit loại X trong mARN đó là

1200 – (420 + 160 + 320) = 300

Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

rAcc = 160 x 4 = 640

rUcc  =320 x 4 = 1280

rGcc  = 420 x 4 = 1680

rXcc= 300 x 4 = 1200

Chọn A 

DapAnHay

 
 
Chia sẻ