Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

  • A

    Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

  • B

    Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

  • C

    Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

  • D

    Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga là ai?

  • A

    Boris Yeltsin

  • B

    Vladimir Putin

  • C

    Dmitry Medvedev

  • D

    Lê-nin

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại tình hình chính trị nước Nga từ 1991 đến nay

Lời giải chi tiết:

Vị tống thống vĩ đại nhất nước Nga là Vladimir Putin.Putin là nhà lãnh đạo Nga giành được sự ủng hộ lớn nhất của người dân kể từ sau sự tan rã của Liên Xô.Năm 2015, Putin đứng đầu trong danh sách 100 người có sức ảnh hưởng nhất thế giới của tạp chí Time….

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • A

    Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao.

  • B

    Thử thành công bom nguyên tử.

  • C

    Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

  • D

    Công cuộc cải cách - mở cửa.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Biến đổi đầu tiên của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đánh dấu sự thành công của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc. Đây cũng là biến đổi đầu tiên, có tính chất bước ngoặt và làm nền tảng cho những biến đổi tiếp sau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì

  • A

    Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

  • B

    Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

  • C

    Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.

  • D

    Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 giúp quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  • A

    Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

  • B

    Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

  • C

    Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

  • D

    Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho các sự kiện sau:

1. Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô).

2. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.  

4. Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ).

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:

  • A 3,1,2,4    
  • B 2,1,4,3      
  • C 4,1,3,2         
  • D

    1,4,3,2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào các sự kiện lịch sử thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Các sự kiện trên được sắp xếp theo thứ tự như sau:

1. Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)

4. Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) (25/4 – 26/6/1945)

3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (cuối năm 1945)

2. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9-1977)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở Việt Nam Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?

  • A

    Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930.

  • B

    Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

  • C

    Phong trào cách mạng 1930 – 1931.    

  • D

    Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Hội nghị tháng 7/1936 đã thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, nhằm tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân đấu tranh đòi dân sinh dân chủ giai đoạn 1936 - 1939.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Con đường nào được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

  • A

    Đường số 4

  • B

    Đường số 3

  • C

    Đường số 2

  • D

    Ngã ba sông Gâm- sông Lô

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ở mặt trận hướng đông, quân dân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích ở đèo Bông Lau (30-10), đánh trúng đoàn xe cơ giới của địch, thu nhiều vũ khí, quân trang, quân dụng của chúng. Đường số 4 trở thành “con đường chết”, địch ở vào thế bị động

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm:

  • A

    phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.

  • B

    phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

  • C

    vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

  • D

    phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới. Tuy nhiên, sự chuyển biến kinh tế chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào?

  • A

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

  • B

    Kháng chiến nhất định thắng lợi.

  • C

    Tuyên ngôn độc lập.

  • D

    Đường Kách mệnh.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?

  • A

    Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

  • B

    Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

  • C

    Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới

  • D

    Chủ nghĩa khủng bố hoành hành

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Sự kiện ngày 11-9-2001 đã đặt các quốc gia- dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường. Nó đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và cả trong quan hệ quốc tế.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về

  • A

    Văn hóa - kinh tế.        

  • B

    Chính trị - kinh tế.

  • C

    Quân sự - kinh tế.     

  • D

    Quân sự - chính trị.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Sự kiện 6-1924 đến 8-7-1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?

  • A

    Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản

  • B

    Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản

  • C

    Người dự đại hội quốc tế phụ nữ

  • D

    Người dự đại hội Nông dân quốc tế

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Lời giải chi tiết:

Tháng 6-1924 đến 8-7-1924, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội V của Quốc tế cộng sản tại Liên Xô.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

  • A

    Phát triển mạnh

  • B

    Phục hồi và phát triển

  • C

    Khủng hoảng trầm trọng

  • D

    Phát triển không ổn định

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nhìn chung, những năm 1936 - 1939 là giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

  • B

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

  • C

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

  • D

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào dựa vào dựa vào nội dung của nghị quyết 21 (7-1973) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết:

Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích

  • A

    Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. 

  • B

    Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.

  • C

    Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.

  • D

    Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập trong hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 với mục tiêu

  • A

    Đoàn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc

  • B

    Đoàn kết quần chúng nhân dân đấu tranh dân chủ công khai

  • C

    Giác ngộ rèn luyện quần chúng đấu tranh và xây dựng căn cứ địa cách mạng

  • D

    Cùng lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập vào tháng 11 - 1939 với mục tiêu: đoàn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

  • A

    Pháp.

  • B

    Đức.

  • C

    Anh.               

  • D

    Liên Xô.                                              

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại tình hình Châu Âu thời kì Chiến tranh lạnh, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Về nước Đức:

- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.     

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Nguyên nhân chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương?

  • A

    Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật

  • B

    Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công

  • C

    Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờ- gôn phải lưu vong

  • D

    Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào bối cảnh lịch sử giai đoạn 1939-1945 để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết:

Đông Dương là một trong những thuộc địa giàu có nhất của thực dân Pháp nên Pháp buộc phải giữ Đông Dương bằng mọi giá. Tuy nhiên khi Nhật vào Đông Dương, quân Pháp không đủ khả năng để chống lại nên đã chủ động bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành

  • A

    Khắc phục hậu quả chiến tranh.

  • B

    Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

  • C

    Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.

  • D

    Cách mạng dân chủ tư sản.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ nghĩa xã hội.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

  • A

    Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)

  • B

    Định ước Henxinki được kí kết (1975)

  • C

    Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)

  • D

    Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường… Định ước Henxinki đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được Hồ Chủ tịch và Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì?

  • A Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ
  • B Ngoại xâm và nội phản đe dọa
  • C Chính quyền cách mạng còn non trẻ
  • D Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:

- Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Ngoại xâm là vấn đề rất nguy hiểm, nếu không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước.

- Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A

    Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

  • B

    Các thế lực đế quốc thực dân Anh, Pháp suy yếu.

  • C

    Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

  • D

    Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các nước châu Phi là thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân bị tàn phá nặng nề, cần phải tập trung  sức lực để khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. Nhân cơ hội đó, nhân dân các quốc gia châu Phi đã “trỗi dậy” đấu tranh và lần lượt giành được độc lập.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A

    Kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc với chống phân biệt chủ tộc

  • B

    Do giai cấp tư sản lãnh đạo

  • C

    Chủ yếu đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước thực dân

  • D

    Có sự đấu tranh giữa khuynh hướng tư sản và vô sản

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào diễn biến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi để nhận xét, đánh giá

Lời giải chi tiết:

- Nhiệm vụ: đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây giành độc lập dân tộc và quyền con người (chống phân biệt chủng tộc)

- Lãnh đạo: giai cấp tư sản do giai cấp vô sản ở đây chưa trưởng thành, chưa có một chính đảng độc lập, thậm chí chưa có tổ chức công đoàn trước khi giành độc lập (trừ một số nước ở Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng không nắm được quyền lãnh đạo cách mạng)

- Hình thức đấu tranh: chủ yếu thông qua đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước thực dân để được công nhận độc lập

- Kết quả: đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Điểm khác biệt giữa chiến tranh lạnh với 2 cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì?

  • A

    diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ

  • B

    làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

  • C

    gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

  • D

    chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

So sánh diễn biến của cuộc chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trước đây để nhận xét

Lời giải chi tiết:

- Chiến tranh lạnh là chiến tranh không đổ máu, không tiếng súng, thực chất là cuộc chạy đua giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô, đại diện cho hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực vũ trang, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Cuộc chiến tranh lạnh diễn ra trên bốn thập kỉ, thực tế chưa từng có cuộc xung đột trực tiếp nhưng những ảnh hưởng của nó lan rộng khắp thế giới

 - Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đều có sự xung đột quân sự trực tiếp giữa các quốc gia tham chiến

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1927 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1926 là

  • A

    Lực lượng tham gia

  • B

    Tính cách mạng

  • C

    Tổ chức chính trị

  • D

    Kết quả

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1927 - 1930 và giai đoạn 1919 - 1926 để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1927 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1926 là mang tính cách mạng. Trong tôn chỉ mục đích của Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương đánh đổ thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc, xây dựng quốc gia theo mô hình dân chủ tư sản. Còn ở giai đoạn 1919 - 1926 chỉ đấu tranh đòi một số quyền lợi kinh tế - chính trị trong khuôn khổ chế độ thực dân chứ không đấu tranh để xóa bỏ chế độ ấy.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của

  • A

    Chủ nghĩa Mác - Lê-nin

  • B

    Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn

  • C

    Dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở Ấn Độ

  • D

    Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại chủ trương hành động của Việt Nam Quốc dân Đảng, liên hệ.

Lời giải chi tiết:

Nền tảng tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng là: lấy chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn một trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản thịnh hành ở Trung Quốc làm nền tảng chính trị, tư tưởng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ý nào không phải là điều kiện chủ quan đưa đến sự bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A

    Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng

  • B

    Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm

  • C

    Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng

  • D

    Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang mang cực độ

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại điều kiện bùng nổ Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện chủ quan đưa đến sự bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945 bao gồm:

- Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng

- Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm

- Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chinh phủ tay sai hoang mang cực độ là điều kiện khách quan.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Nội dung nào sau đây không đánh giá đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?

  • A

    Trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị

  • B

    Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939

  • C

    Sáng lập mặt trận Việt Minh

  • D

    Thành lập lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung hội nghị tháng 5-1941 để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết:

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (5-1941)

- Trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị

- Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại hội nghị tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của CM là giải phóng dân tộc

- Sáng lập mặt trận Việt Minh- mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam nhằm tập hợp, đoàn kết lực lượng đấu tranh

- Đề ra lý luận và chủ trương khởi nghĩa vũ trang

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

  • A

    Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

  • B

    Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

  • C

    Xu thế toàn cầu hóa phát triển

  • D

    Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều chịu tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. Tuy nhiên trong khoảng nửa đầu những năm 50 của thế kỉ XX sự hòa hoãn này thực chất là sự nhận nhượng từ phía Liên Xô nên có tác động tiêu cực đến tiến trình giải quyết vấn đề Đông Dương tại hội nghị Giơnevơ (1954)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953- 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?

  • A

    Tiến công vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu.

  • B

    Tiến công vào những nơi có cơ quan đầu não của địch.

  • C

    Tiến công vào những nơi địch khó tiếp viện.

  • D

    Tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào phương hướng chiến lược của Đảng trong đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên 1975 để so sánh, rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

- (sgk 12 trang 147): trong đông – xuân 1953 – 1954, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương đảng đề ra phương hướng chiến lược là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch”.

- (sgk 12 trang 192-193): Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 do đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta nên địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.

=>Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953- 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là tấn công vào những vị trí quan trọng nhưng địch yếu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Vì sao tháng 9-1960, Đảng Lao động Việt Nam quyết định triệu tập đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III?

  • A

    Do tác động của xu thế hòa hoãn trên thế giới

  • B

    Do Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Việt Nam

  • C

    Do cách mạng 2 miền có bước phát triển mới

  • D

    Do Trung Quốc và Liên Xô đồng ý ủng hộ Việt Nam chống Mĩ

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tình hình Việt Nam năm 1960 để trả lời phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Đến năm 1960, cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. Sau phong trào Đồng Khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất. Do đó đòi hỏi Đảng phải đề ra được đường lối mới phù hợp với tình hình thực tế => tháng 9-1960, Đảng Lao động Việt Nam đã triệu tập đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Trong giai đoạn 1954-1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trong quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A

    Do quyết tâm xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ

  • B

    Do quyết tâm chống xâm lược của nhân dân Việt Nam

  • C

    Do Việt Nam nhận được sự ủng hộ của lực lượng hòa bình tiến bộ trên thế giới

  • D

    Do các nước tư bản đều ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 để đánh giá, liên hệ.

Lời giải chi tiết:

 Trong giai đoạn 1954-1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trong quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc là do:

- Do quyết tâm xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ: sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành quốc gia hùng mạnh nhất thế giới. Với tiềm lực kinh tế và quân sự vững chắc, giới cầm quyền Mĩ đã đề ra chiến lược toàn cầu, tham vọng làm bá chủ thế giới. Trong giai đoạn 1954-1975 trọng tâm chiến lược toàn cầu là ở Việt Nam. Cuộc chiến tranh Việt Nam mà người Mĩ theo đuổi kéo dài suốt 5 đời tổng thống, sử dụng hầu hết các chiến lược chiến tranh, các phương tiện vũ khí hiện đại với những khoản chi phí khổng lồ.

- Do quyết tâm chống xâm lược của nhân dân Việt Nam: mặc dù không có nước nào ủng hộ Việt Nam dùng bạo lực cách mạng để thống nhất đất nước nhưng dân Việt Nam vẫn quyết tâm chống xâm lược, thống nhất đất nước đến cùng…

- Do Việt Nam là nơi quy tụ các trào lưu cách mạng của thời đại, được sự đồng tình, ủng hộ của phe XHCN, các lực lượng cách mạng tiến bộ trên thế giới.

=> Đáp án D là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Ý nào phản ánh không đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

  • A

    Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.

  • B

    Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp, không có người lãnh đạo.

  • C

    Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp.

  • D

    Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nhân dân Nam Kì ngay từ ngày đầu Pháp đặt chân đến xâm lược đã kiên quyết đấu tranh chống Pháp với nhiều nhật vật tiêu biểu như:

* Từ 1858 đến 1862:

- Nguyền Tri Phương

- Dương Bình Tâm

- Trương Định, Trần Thiện Chính, Lê Huy, Nguyẽn Trung Trực...

* Từ 1862 đến trước 1874:

- Trương Định

-  Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Hữu Huân...

=> Nhân dân không kiên quyết chống Pháp, không có người lãnh đạo không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?

  • A

    Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.

  • B

    Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.

  • C

    Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.

  • D

    Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến… phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Nhận xét hành động, thái độ của triều đình Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1858 - 1884.

Lời giải chi tiết:

Các Hiệp ước triều đình Huế kí với thực dân Pháp minh chứng cho quá trình đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thực dân Pháp của triều đình. Bởi thực tế, cuộc kháng chiến của nhân dân đã mang lại nhiều cơ hội để gìn giữ độc lập của đất nước, tiêu biểu là khi Pháp bị sa lầy ở Gia Định (1860), chiến thắng Cầu Giấy lần 1 và lần 2 nhưng triều đình lại không chớp lấy cơ hội -> Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu nhưng việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp không phải là tất yếu -> triều đình bảo thủ, bạc nhược và thiếu đường lối kháng chiến,… nên phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để mất nước Việt Nam vào tay Pháp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Hiệp ước Hác măng (25-8-1883) và Hiệp ước Patơnốt (6-6-1884) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện

  • A

    sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.

  • B

    sự bán nước của triều đình Huế.

  • C

    sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.

  • D

    sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

So sánh nội dung hai bản Hiệp ước, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình Pháp xâm lược Việt Nam, trái ngược với tinh thần kháng chiến đến cùng của nhân dân thì triều đình nhà Nguyễn lại tỏ ra nhu nhược và có tư tưởng chủ hòa, tiêu biểu là kí kết với Pháp các Hiệp ước đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thực dân Pháp (Nhâm Tuât, Giáp Tuất, Hácmăng, Patơnốt). Triều đình còn sợ dân hơn sợ Pháp nên không dám cùng nhân dân đoàn kết đứng lên chống Pháp. Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884) đã thể hiện rất rõ thái độ đó của triều đình Huế.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?

  • A

    Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

  • B

    Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc

  • C

    Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa

  • D

    Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước Pháp và Đông Dương để phân tích, nhận xét

Lời giải chi tiết:

Năm 1914, chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Nước Pháp là một bên tham chiến. Khi nước Pháp bận tham chiến, sự kiểm soát của chính quốc đối với thuộc địa sẽ bị hạn chế, tạo cơ hội cho các thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập. Do đó ngay khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là

  • A

    kháng chiến và kiến quốc.

  • B

    xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.

  • C

    đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.

  • D

    dựng nước luôn đi liền với giữ nước.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đánh giá hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là kháng chiến và kiến quốc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào?

  • A Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
  • B Thư chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • C  Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
  • D Di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Liên hệ với những hiểu biết về văn học và tình hình cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta giai đoạn 1969 - 1973 để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Đoạn trên được trích trong di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?

  • A

    thứ nhất

  • B

    thứ hai

  • C

    thứ ba

  • D

    thứ tư

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Bản “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản Tuyên ngôn độc lập thứ ba trong lịch sử Việt Nam:

- Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất: Nam Quốc sơn hà (giải thuyết là Lý Thường Kiệt)

- Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).

- Tuyên ngôn độc lập lần thứ ba: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh soạn thảo)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ