Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?

  • A

    Tác động của cục diện hai cực, hai phe

  • B

    Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

  • C

    Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

  • D

    Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A

    Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

  • B

    Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

  • C

    Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

  • D

    Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:

- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

- Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nguyên nhân chủ yếu nào khiến sau Hiệp định Pari năm 1973 ở một số địa bàn quan trọng, ta lại bị mất đất, mất dân?

  • A

    Do các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn

  • B

    Do sự cấu kết phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn

  • C

    Do quân giải phóng không đủ sức chống đỡ những cuộc tiến công của chính quyền Sài Gòn

  • D

    Do ta mắc phải những hạn chế trong đánh giá âm mưu của kẻ thù

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trước những chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn, do không đánh giá hết âm mưu phá hoại hiệp định của Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu, do quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc,… nên tại một số địa bàn quan trọng, chúng ta bị mất đất, mất dân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?

  • A

    Đều do một Đảng lãnh đạo

  • B

    Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông

  • C

    Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin

  • D

    Đều chung mục tiêu chiến lược

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau do đều nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Đó chính là mục tiêu chiến lược chung của cả hai miền.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A

    Đảng Lao động Việt Nam

  • B

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

  • C

    Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam

  • D

    Trung ương cục miền Nam

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tên nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?

  • A

    Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)

  • B

    Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976)

  • C

    Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)

  • D

    Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976) đã quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985?

  • A

    Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền

  • B

    Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn

  • C

    Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu

  • D

    Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

Đáp án A là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước

Đáp án C và D là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng gì về Việt Nam?

  • A

    Chủ nghĩa Mác- Lênin

  • B

    Lý luận cách mạng vô sản

  • C

    Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc

  • D

    Chủ nghĩa Mác

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Đây là một điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi không trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin mà có sự biến đổi cho phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam. Qúa trình truyền bá này được thể hiện cụ thể thông qua hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào

  • A

    Quân sự, chính trị, ngoại giao

  • B

    Chính trị, ngoại giao

  • C

    Quân sự, ngoại giao

  • D

    Chính trị, quân sự

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?

  • A

    Khủng hoảng trầm trọng

  • B

    Phát triển nhanh

  • C

    Phát triển không ổn định

  • D

    Chậm phát triển

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là

  • A

    Dùng người Việt đánh người Việt

  • B

    Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

  • C

    Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường

  • D

    Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đồng thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định thời điểm để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam khi nào?

  • A

    Trong năm 1975

  • B

    Muộn nhất là năm 1976

  • C

    Trước mùa mưa năm 1975

  • D

    Trước năm 1976

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhận định: “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”; từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” (trước tháng 5-1975)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A

    Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

  • B

    Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

  • C

    Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

  • D

    Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?

  • A

    Lương thực- thực phẩm

  • B

    Hàng nội địa

  • C

    Hàng tiêu dùng

  • D

    Hàng xuất khẩu

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong kế hoạch 5 năm 1986-1990, cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ và mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  • A

    Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

  • B

    Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

  • C

    Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

  • D

    Hiệp định Pari được kí kết

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sau thất bại ở trận Điện Biên Phủ trên không, ngày 15-1-1973, Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là

  • A

    Kháng chiến chống Pháp

  • B

    Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam

  • C

    Kháng chiến - kiến quốc

  • D

    Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là kháng chiến- kiến quốc để bảo vệ và phát huy thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945- độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?

  • A

    Trận Núi Thành (1965)

  • B

    Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

  • C

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

  • D

    Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của quân dân miền Nam để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết:

Sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân tìm diệt nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?

  • A

    Quân đội Mĩ

  • B

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

  • C

    Quân đồng minh của Mĩ

  • D

    Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?

  • A

    Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

  • B

    Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định

  • C

    Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

  • D

    Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre?

  • A

    Mỏ Cày

  • B

    Châu Thành

  • C

    Giồng Trôm

  • D

    Ba Tri

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre - nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đâu là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

  • A

    Huế

  • B

    Sài Gòn

  • C

    Đà Nẵng

  • D

    Buôn Ma Thuật

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21 đến ngày 29-3-1975) để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A

    Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

  • B

    Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

  • C

    Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

  • D

    Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968), Mĩ âm mưu:

- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam.

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước.  

Thời kì này Mĩ chưa có ý định sẽ đàm phán ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nên cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) không có mục địch tạo ra ưu thế về quân sự.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

  • A

    Vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn

  • B

    Bị tàn phá nặng nề

  • C

    Không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại

  • D

    Chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế - xã hội miền Bắc. Đòi hỏi miền Bắc phải nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong năm 1972 là

  • A

    Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

  • B

    Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

  • C

    Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội

  • D

    Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại và làm nghĩa vụ hậu phương

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tình hình miền Bắc năm 1972 để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết:

Tháng 4 - 1972, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Do đó miền Bắc vừa phải chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất để làm tròn nghĩa vụ hậu phương

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A

    Chiến tranh đặc biệt

  • B

    Chiến tranh cục bộ

  • C

    Việt Nam hóa chiến tranh

  • D

    Đông Dương hóa chiến tranh

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

  • A

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

  • B

    Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

  • C

    Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

  • D

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là

  • A

    Đề ra chủ trương biện pháp để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

  • B

    Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

  • C

    Tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại

  • D

    Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào ý nghĩa kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, từ đó tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại, cả nước có thể đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

  • A

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

  • B

    Cố vấn Mĩ

  • C

    Phương tiện chiến tranh của Mĩ

  • D

    Ấp chiến lược

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Đâu không phải là nhiệm vụ của kế hoạch kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?

  • A

    Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp

  • B

    Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh

  • C

    Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động

  • D

    Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986)?

  • A

    Là một quá trình không khả thi và không đúng

  • B

    Cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội

  • C

    Cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

  • D

    Là một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức được thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là cả một thời kì lịch sử dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện tại chúng ta đang ở chặng đường đầu. Điều này đã khắc phục được sự chủ quan, nóng vội về quan điểm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam của Đảng trong giai đoạn 1976-1985

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?

  • A

    Người cày có ruộng

  • B

    Không một tấc đất bỏ hoang

  • C

    Tăng gia sản xuất

  • D

    Tấc đất, tấc vàng

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn. Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 là

  • A

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc

  • B

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc

  • C

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc

  • D

    Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào nhiệm vụ của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1957 để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 là quá trình hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là

  • A

    Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận

  • B

    Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình

  • C

    Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn

  • D

    Do áp lực từ dư luận quốc tế

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết:

Sự phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961-1963 đã cho thấy sự non kém của chính quyền Sài Gòn trong việc ổn định tình hình. Do đó, để tiếp tục duy trì được sự thống trị của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã buộc phải “thay ngựa giữa dòng”, giật dây các tướng lĩnh tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm tháng 11-1963.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?

  • A

    Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”

  • B

    Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt

  • C

    Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương

  • D

    Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Thất bại trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ không tiếp tục leo lên một nấc thang chiến tranh là chiến tranh tổng lực, mà Mĩ lại rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”, tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” và mở rộng quy mô ra toàn Việt Nam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

  • A

    Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

  • B

    Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

  • C

    Xu thế toàn cầu hóa phát triển

  • D

    Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều chịu tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. Tuy nhiên trong khoảng nửa đầu những năm 50 của thế kỉ XX sự hòa hoãn này thực chất là sự nhận nhượng từ phía Liên Xô nên có tác động tiêu cực đến tiến trình giải quyết vấn đề Đông Dương tại hội nghị Giơnevơ (1954)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?

  • A

    Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

  • B

    Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

  • C

    Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  • D

    Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung hai kì họp quốc hội để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau trong quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) là đều bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp để xây dựng Việt Nam trở thành một quốc gia hợp hiến.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là

  • A

    Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng

  • B

    Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng

  • C

    Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa

  • D

    Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa (từ “Đồng Khởi” 1959-1960), rồi chiến tranh giải phóng (từ giữa năm 1961), kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh trải qua 5 giai đoạn, lần lượt đánh bài 4 chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

  • A

    Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ

  • B

    Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam

  • C

    Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền

  • D

    Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 để đánh giá, liên hệ.

Lời giải chi tiết:

Trong bối cảnh cục diện hai cực, hai phe đang chi phối thế giới. Nhiều quốc gia bị chia cắt như Đức, Triều Tiên và Việt Nam. Tuy nhiên chỉ có Việt Nam có ý chí thống nhất đất nước cao nhất, bất chấp sự phản đối của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đàn áp của Mĩ. Đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?

  • A

    Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới

  • B

    Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh

  • C

    Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh

  • D

    Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết:

Để cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia được thực hiện có hiệu quả cần phải kết hợp giữa việc xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh (bao gồm sự hùng mạnh về kinh tế đi liền với sự hiện đại của cơ sở vật chất – kĩ thuật và chất lượng nguồn nhân lực) với tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Đó chính là bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trong lịch sử mà Đảng cần vận dụng trong tình hình hiện nay

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm?

  • A

    Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)

  • B

    Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-1963)

  • C

    Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)

  • D

    Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để liên hệ trả lời

Lời giải chi tiết:

Sự kiện Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu trên đường phố Sài Gòn (6-1963) đã làm chấn động toàn cầu, tạo ra tâm lý phẫn nộ trong quần chúng, khiến hàng loạt các cuộc biểu tình phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm. Do đó đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền này

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ