Câu hỏi 1 :
Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
Thuỷ tinh.
Thép xây dựng.
Nhựa composite.
Xi măng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Xi măng là vật liệu không thể tái chế.
Câu hỏi 2 :
Chất nào sau đây chiếm khoảng 0,03 % thể tích không khí?
Nitrogen.
Sulfur dioxide.
Oxygen.
Carbon dioxide.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nitrogen chiếm 78%, oxygen chiếm 21%, carbon dioxide chiếm 0,03% thể tích không khí.
Câu hỏi 3 :
Mặt kính có tác dụng
Bảo vệ kính
Nhìn vật
Tạo hình cho kính
Trang trí cho đẹp
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết kính lúp
Lời giải chi tiết:
Để quan sát vật với kính lúp, chúng ta nhìn vật qua mặt kính
Câu hỏi 4 :
Cho biểu đồ dưới đây:
Luyện thép
Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa
Công nghiệp hóa chất
Y khoa
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
Luyện thép là lĩnh vực tiêu thụ nhiều oxygen nhất.
Câu hỏi 5 :
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?
Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
Xenlulozơ, kẽm, vàng
Cây cối, bút, tập, sách
Nước biển, ao, hồ, suối
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.
Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.
Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.
Câu hỏi 6 :
Trong không khí, tỉ lệ về thể tích giữa nitrogen và oxygen tương ứng xấp xỉ là:
1: 4
1: 5
4: 1
5:1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen, 78% nitrogen, còn lại là carbon dioxide, argon (khí hiếm), hơi nước và một số chất khí khác => Tỉ lệ thể tích giữa nitrogen và oxygen tương ứng xấp xỉ bằng 78% : 21% = 4 : 1.
Câu hỏi 7 :
Những loại nấm sau, nấm nào là nấm sinh sản bằng bào tử mọc trên đảm:
Nấm men
Nấm mốc
Nấm bụng dê
Nấm sò
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đọc lí thuyết sự đa dạng của nấm
Lời giải chi tiết:
Nấm sò là nấm sinh sản bằng bào tử mọc trên đảm (các bào tử nấm mọc phía mũ nấm)
Các loại nấm khác sinh sản bằng bào tử nằm trong túi.
Câu hỏi 8 :
Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị:
dặm
hải lí
in
năm ánh sáng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị là năm ánh sáng. Một năm ánh sáng xấp xỉ 9461 tỉ kilômét.
Câu hỏi 9 :
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
khối lượng
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
Câu hỏi 10 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Cấm thực hiện
Bắt buộc thực hiện
Cảnh báo nguy hiểm.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Lời giải chi tiết:
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Câu hỏi 11 :
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Tấn > tạ > lạng > kilôgam
Tấn > lạng > kilôgam > tạ
Tấn > tạ > kilôgam > lạng
Tạ > tấn > kilôgam > lạng
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam
1 lạng = 1/10 kg
Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng
Câu hỏi 12 :
Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật
Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
Có khả năng di chuyển
Nhân sơ
Không đa dạng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Lời giải chi tiết:
Giới nấm có thể là cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng còn giới thực vật là những sinh vật đa bào, tự dưỡng
Câu hỏi 13 :
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
Cấm thực hiện
Bắt buộc thực hiện
Cảnh báo nguy hiểm.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị cảnh báo nguy hiểm.
Câu hỏi 14 :
Cho bảng sau:
B < A < D < C < E.
A < B < C < D < E.
E < C < D < A < B.
A < C < B < D < E.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.
Câu hỏi 15 :
Vật thể tự nhiên là:
Ao, hồ, sông, suối.
Biển, mương, kênh, bể nước.
Đập nước, máng, đại dương, rạch.
Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vật thể tự nhiên là những vật có sẵn trong tự nhiên.
Câu hỏi 16 :
Cho hình vẽ, số 2 trong hình là:
Tế bào
Mô
Cơ quan
Hệ cơ quan
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lý thuyêt các cấp độ tổ chức cơ thể
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 17 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
Vật kính
Thị kính
Chân kính
Giá đỡ
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học
Lời giải chi tiết:
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua thị kính
Câu hỏi 18 :
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Bệnh kiết lị.
Bệnh tiêu chảy.
Bệnh vàng da.
Bệnh thuỷ đậu.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các đáp án A,B,C là bệnh do vi khuẩn gây ra
Đáp án D là bệnh do virus gây ra
Câu hỏi 19 :
Đặc điểm cấu tạo của virus
Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Đáp án: A
Phương pháp giải:
xem lý thuyết phần cấu tạo virus
Lời giải chi tiết:
- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:
+ Lớp vỏ protein
+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)
- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.
Câu hỏi 20 :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
Sinh học
Hóa học
Vật lí học
Khoa học Trái Đất
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực Sinh học (công nghệ gen)
Câu hỏi 21 :
Trong thang nhiệt độ Celsius, hai nhiệt độ được chọn làm nhiệt độ cố định là:
\({0^0}C,{180^0}C\)
\({20^0}C,{180^0}C\)
\({20^0}C,{212^0}C\)
\({0^0}C,{100^0}C\)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Trong thang nhiệt độ Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan (00C) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (1000C) được chọn làm hai nhiệt độ cố định.
Câu hỏi 22 : Tế bào thần kinh có ở
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem lại phần lí thuyết tế bào
Lời giải chi tiết:
Tế bào thần kinh có ở tất cả các loai động vật
Câu hỏi 23 :
Vật không sống là những vật
Mang những đặc điểm tương tự vật sống nhưng không di chuyển được
Không mang những đặc điểm của sự sống
Không sinh sản nhưng vẫn có khả năng lớn lên
Không bao giờ chết
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vật không sống là những vật không có những biểu hiện của sự sống như trao đổi chất, vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết
Câu hỏi 24 :
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
m2
m
kg
l.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét (m).
Câu hỏi 25 :
Thực phẩm chứa những chất gì
Chất bột
Chất béo
Chất đạm
Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu hỏi 26 :
Hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính bao gồm:
Vật kính, thị kính
Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
Đèn, gương, màn chắn sáng
Ốc to, ốc nhỏ
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết kính hiển vi
Lời giải chi tiết:
Hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính bao gồm ốc to, ốc nhỏ
Câu hỏi 27 :
Dụng cụ nào không được sử dụng để đo thể tích chất lỏng
Ống chia độ
Cốc chia độ
Nhiệt kế
Pipette
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ không để đo thể tích chât lỏng là nhiệt kế
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Câu hỏi 28 :
Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
Gỗ.
Bông.
Dầu thô.
Nông sản.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dầu thô là nguyên liệu không thể tái sinh.
Câu hỏi 29 :
Hai biển báo dưới có đặc điểm gì chung
Đều là biển cấm thực hiện
Đều là biển bắt buộc thực hiện
Đều là biển được thực hiện
Đều là biển cảnh báo nguy hiểm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hai biển báo đều là biển báo cảnh báo nguy hiểm do hóa chất gây ra
Câu hỏi 30 :
Chọn phương án sai?
\(1\mu m = 0,000001m\)
\(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)
\(1nm = 0,000000001m\)
\(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
1 ly = 946073 triệu tỉ năm.
Câu hỏi 31 :
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
\({1^0}F\)
\(89,{6^0}F\)
\(25,{6^0}F\)
\( - 14,{22^0}F\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)
Câu hỏi 33 :
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào thành phần của không khí ta có: VO2 = 1/5Vkk
Lời giải chi tiết:
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\)
Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\)
1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)
Câu hỏi 34 :
Để phân biệt hai chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
Quan sát màu sắc của hai khí đó.
Ngửi mùi của hai khí đó.
Dẫn từng khí vào cây nên đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm nến tắt là carbon dioxide.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Oxygen duy trì sự cháy, còn carbon dioxide thì không.
Câu hỏi 36 :
Mẹ của bạn Lan là giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Trong một lần hai mẹ con làm bánh, mẹ bạn đã trộn đường trắng với bột mì, sau đó hỏi Lan: Dùng phương pháp nào để tách riêng hỗn hợp đường và bột mì? Em hãy giúp Lan trả lời câu hỏi này?
Phương pháp lọc
Phương pháp cô cạn
Phương pháp chiết
Đầu tiên sử dụng phương pháp lọc, sau đó dùng phương pháp cô cạn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
- Để tách riêng bột mì và đường ta có thể hoà tan cả hỗn hợp vào nước rồi đổ tất cả lên phễu có chứa giấy lọc, đặt trên cốc thủy tinh ⇒ Phương pháp lọc.
- Vì đường tan trong nước nên sẽ theo nước chảy xuống cốc, bột mì bị giữ lại trên giấy lọc. Cô cạn phần nước đường bằng cách đưa cách thuỷ ta sẽ thu được đường ở dạng rắn ⇒ Phương pháp cô cạn.
Câu hỏi 37 : Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Đáp án: D
Phương pháp giải:
1 tế bào sinh sản 1 lần tạo ra 2 tê bào con, 2 lần tạo ra \({2^n}\) =4 tế bào con, 3 lần tạo ra \({2^3}\) = 8 tế bào con, n lần tạo ra \({2^n}\) tế bào con.
Lời giải chi tiết:
6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra \({2^6}\) = 64 tế bào con
Câu hỏi 38 :
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
Lá xuất hiện đốm trắng
Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
Lá xuất hiện những u màu đen
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
Câu hỏi 39 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
1 giờ 3 phút
1 giờ 27 phút
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đổi thời gian về cùng một đơn vị.
Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút
15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Câu hỏi 40 :
Sữa chua được lên men từ vi khuẩn nào sau đây:
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột
Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm sữa chua
Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng làm bia
Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu