Câu hỏi 1 :
Dãy nào dưới đây gồm các biểu hiện của không khí bị ô nhiễm:
Có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn.
Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh về đường hô hấp.
Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: sương mù giữa ban ngày, mưa acid,...
Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Biểu hiện của không khí bị ô nhiễm:
- Có mùi khó chịu.
- Giảm tầm nhìn.
- Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh về đường hô hấp.
- Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: sương mù giữa ban ngày, mưa acid,...
Câu hỏi 2 :
Đá vôi không được dùng để:
làm thực phẩm.
đập nhỏ để làm đường, làm bê tông.
sản xuất vôi sống.
chế biến thành chất độn (bột nhẹ) dùng trong sản xuất cao su, xà phòng,…
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đá vôi không được dùng để làm thực phẩm.
Câu hỏi 3 :
Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
Dựa vào đặc điểm bên ngoài
Dựa vào môi trường sống
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
Câu hỏi 4 : Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
Roi
Chân giả
Tiêm mao (tơ)
Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết:
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Câu hỏi 5 :
Bệnh lao phổi do tác nhân nào gây ra?
Vi khuẩn lao.
Virus lao.
Trực khuẩn đường ruột.
Tụ cầu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra
Câu hỏi 6 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Rán trứng.
Nướng bột làm bánh mì.
Làm nước đá.
Đốt que diêm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu hỏi 7 :
Các biển báo màu xanh biểu thị:
Cấm thực hiện
Bắt buộc thực hiện
Cảnh báo nguy hiểm.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Kí hiệu biển báo màu xanh biểu thị bắt buộc thực hiện
Câu hỏi 8 :
Loại thức ăn nào sau đây, không nằm trong nhóm ngũ cốc:
Gạo nếp
Lúa mì
Đậu đen
Rau cải
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại lương thực là gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu.
Rau không phải là ngũ cốc
Câu hỏi 9 : Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ thể
Tế bào thực hiện chức năng sinh trưởng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
xem lại phần lí thuyết khái niệm tế bào
Lời giải chi tiết:
Đáp án A,B, C là chức năng của tế bào đối với cơ thể
Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.
Câu hỏi 10 :
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu hiện tượng nhận biết ra khí oxi.
Lời giải chi tiết:
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy.
Câu hỏi 11 :
Đâu không phải cách bảo quản kính lúp
Lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm
Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính để rửa kính
Lau chùi kính bằng khăn bẩn
Để kính lên bề mặt phẳng
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Lau chùi kính bằng khăn bẩn sẽ làm mặt kính bị bẩn, dễ bị xước
Câu hỏi 12 :
Khi đo độ dài của một vật em phải:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách
Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có, cách đo độ dài:
1 - Ước lượng độ dài cần đo => Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp
2 - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách:
+ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
3 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Câu hỏi 13 :
Điền vào chỗ trống:
"….là dụng cụ đo thời gian".
Cân điện tử
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.
Câu hỏi 14 :
Sự nóng chảy là:
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu hỏi 15 :
Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:
Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia
Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia
Giá trị đo ghi trên vạch chia
Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia
Câu hỏi 16 :
Sự sôi là:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Câu hỏi 17 :
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
Ẩm kế
Nhiệt kế
Áp kế
Lực kế
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Câu hỏi 18 :
Có bao nhiêu bước để xây dựng khóa lưỡng phân
2
3
4
5
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có 4 bước xây dựng khóa lưỡng phân
Bước 1. Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện sinh vật trong năm giới.
Bước 2. Dựa vào một đôi đặc điểm đối lập phân chia sinh vật thành hai nhóm.
Bước 3. Tiếp tục phân chia các nhóm trên thành hai cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.
Bước 4. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân.
Câu hỏi 19 :
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
Số lượng các loài.
Số lượng các cá thể trong mỗi loài.
Môi trường sống của mỗi loài.
Tất cả các phương án đưa ra.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở số lượng các loài, số lượng các cá thể trong mỗi loài và môi trường sống
Câu hỏi 20 :
Hành động không nên làm trong phòng thực hành:
Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ
Ngửi hóa chất độc hại
Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.
Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B là hành động này có thể gây ra ngộ độc.
Các đáp án còn lại là những hành động an toàn
Câu hỏi 21 :
Cho bảng sau:
B < A < D < C < E.
A < B < C < D < E.
E < C < D < A < B.
A < C < B < D < E.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.
Câu hỏi 22 :
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
0,65 kg và 24 kg
0,65 kg và 240 kg
6,5 kg và 2400 kg
Đáp án: B
Phương pháp giải:
1 kg = 1000 g
1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)
2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Câu hỏi 23 :
Phương tiện giao thông nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Xe ô tô
Xe buýt
Xe tải
Xe đạp
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào sự hiểu biết của bản thân, sách báo, mạng internet.
Lời giải chi tiết:
Phương tiện giao thông không gây ô nhiễm không khí là xe đạp vì xe đạp chạy được dựa trên sự hoạt động của con người (đạp xe).
Câu hỏi 24 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên
Vật kính
Thị kính
Bàn kính
Giá đỡ
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên bàn kính
Câu hỏi 25 :
Virus gây bệnh cúm có hình gì:
Hình que
Hình xoắn
Hình cầu
Hình hỗn hợp
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết phần hình dạng đặc trưng của virus
Lời giải chi tiết:
Virus gây bệnh khảm thuốc lá có hình xoắn
Câu hỏi 26 :
Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm
GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm
GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm
GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Lời giải chi tiết:
Thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm => Thước có GHĐ là 100 cm.
Do thước có 101 vạch chia => ĐCNN là 1cm
Câu hỏi 27 :
Chọn phương án sai?
\(1\mu m = 0,000001m\)
\(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)
\(1nm = 0,000000001m\)
\(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
1 ly = 946073 triệu tỉ năm.
Câu hỏi 28 :
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
24 kg
20 kg 10 lạng
22 kg
20 kg 20 lạng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
1 lạng = 0,1 kg.
Lời giải chi tiết:
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.
Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:
20 = 40 lạng = 4 kg
Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:
20 + 4 = 24 (kg)
Câu hỏi 30 :
Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.
79 ml
21 ml
50 ml
75 ml
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.
Lời giải chi tiết:
Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.
Câu hỏi 31 :
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào thành phần của không khí ta có: VO2 = 1/5Vkk
Lời giải chi tiết:
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\)
Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\)
1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)
Câu hỏi 37 :
Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
Rửa tay dưới cồn.
Đeo khẩu trang.
Dùng kháng sinh.
Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Biện pháp có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra là dùng kháng sinh.
Câu hỏi 38 : Đặc điểm của cấp tổ chức sống :
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Câu hỏi 39 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
1 giờ 3 phút
1 giờ 27 phút
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đổi thời gian về cùng một đơn vị.
Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút
15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Câu hỏi 40 :
Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy
Trao đổi chất dễ hơn
Tăng hiệu suất quang hợp và hô hấp
Do thực vật không có bộ xương, nên cần thành tế bào bảo vệ và nâng đỡ
Cả ba đáp án trên
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Do thực vật không có bộ xương, nên thành tế bào vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ và nâng đỡ cơ thê