Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Hành động không nên làm trong phòng thực hành:

  • A

    Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ

  • B

    Ngửi hóa chất độc hại

  • C

    Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.

  • D

    Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B là hành động này có thể gây ra ngộ độc.

Các đáp án còn lại là những hành động an toàn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Các biển báo màu xanh biểu thị:

  • A

    Cấm thực hiện

  • B

    Bắt buộc thực hiện

  • C

    Cảnh báo nguy hiểm.

  • D

    Cảnh báo cực kì nguy hiểm

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành

Kí hiệu biển báo màu xanh biểu thị bắt buộc thực hiện

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:

  • A

    cồn, nước, dầu ăn, xăng

  • B

    nước muối, muối ăn, hơi nước

  • C

    dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh

  • D

    nhôm, đồng, hơi nước, cồn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Dãy chất chỉ bao gồm thể lỏngcồn, nước, dầu ăn, xăng.

Đáp án B sai ở muối ăn, hơi nước.

Đáp án C sai ở sắt, thủy tinh.

Đáp án D sai ở nhôm, đồng, hơi nước (khí).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là vật thể?

  • A

    Cái cốc, cái bàn, thủy tinh.

  • B

    Thủy tinh, gỗ, nhựa.

  • C

    Nhựa, cái bàn, gỗ.

  • D

    Cái bàn, cái cốc, lọ hoa.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các trường hợp đều là vật thể là: cái bàn, cái cốc, lọ hoa.

Loại đáp án A vì thủy tinh là chất.

Loại đáp án B vì thủy tinh, gỗ, nhựa đều là chất.

Loại đáp án C vì nhựa, gỗ là chất.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là

  • A

    Tế bào

  • B

  • C

    Hệ cơ quan

  • D

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết từ cơ quan đến hệ cơ quan

Lời giải chi tiết:

Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là hệ cơ quan

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:

  • A

    Chiều dài của con đường đến trường

  • B

    Chiều cao của ngôi trường em

  • C

    Chiều rộng của quyển sách vật lí 6

  • D

    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Vì thước đo độ dài của học sinh chỉ có GHĐ là 20cm hoặc 30cm nên ta chỉ đo được chiều rộng của quyển vật lý lớp 6 chưa đến 20cm

A, B – không thể dùng thước kẻ học sinh để đo vì chiều dài của con đường đến trường và chiều cao của ngôi trường gấp nhiều lần giới hạn đo của thước học sinh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

  • A

    Tấn > tạ > lạng > kilôgam

  • B

    Tấn > lạng > kilôgam > tạ

  • C

    Tấn > tạ > kilôgam > lạng

  • D

    Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có, 1 tấn  = 10 tạ = 100 yến  = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Môi trường sống của vi khuẩn

  • A

    Chỉ ở dưới nước

  • B

    Chỉ ở trên cạn

  • C

    Ở khắp mọi nơi

  • D

    Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn

Lời giải chi tiết:

Môi trường sống: ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể chúng ta và cả các sinh vật sống khác.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Dãy nào dưới đây gồm các biểu hiện của không khí bị ô nhiễm:

  • A

    Có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn.

  • B

    Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh về đường hô hấp.

  • C

    Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: sương mù giữa ban ngày, mưa acid,...

  • D

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Biểu hiện của không khí bị ô nhiễm:

- Có mùi khó chịu.

- Giảm tầm nhìn.

- Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh về đường hô hấp.

- Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: sương mù giữa ban ngày, mưa acid,...

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Dãy nào sau đây gồm các nguyên nhân gây ô không khí mà em biết?

  • A

    Khói bụi, trồng cây xanh, rác thải.

  • B

    Khói bụi, cháy rừng, rác thải.

  • C

    Cháy rừng, phun nước rửa đường, thu gom rác.

  • D

    Không sử dụng bếp than tổ ong, thu gom rác, khói bụi.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là cháy rừng, rác thải, khí thải từ phương tiện giao thông, khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp,…

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?

  • A 0C
  • B 0K
  • C 0F
  • D m

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đơn vị  đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ C (0C).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho các bước như sau:

1) Thực hiện phép đo nhiệt độ

2) Ước lượng nhiệt độ của vật

3) Hiệu chỉnh nhiệt kế

4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp

5) Đọc và ghi kết quả đo

Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:

  • A

    2, 4, 3, 1, 5

  • B

    1, 4, 2, 3, 5

  • C

    1, 2, 3, 4, 5

  • D

    3, 2, 4, 1, 5

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật

- Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp

- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế

- Bước 4: Thực hiện phép đo nhiệt độ

- Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào

  • A

    Sinh học

  • B

    Vật lý học

  • C

    Hóa học

  • D

    Thiên văn học

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên



Lời giải chi tiết:

Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Sinh học

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên

  • A

    Vật kính

  • B

    Thị kính

  • C

    Bàn kính

  • D

    Giá đỡ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên bàn kính

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C

    Môi trường sống trên cạn.

  • D

    Sống đời sống dị dưỡng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A

    35 kg

  • B

    0, 035 kg

  • C

    350 kg

  • D

    0, 35 kg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg.

- Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

    => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

    => x = ? (kg)

Lời giải chi tiết:

- Đổi 1 tấn = 1000 kg.

Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

 => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

 => \[{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  35 (kg)}}\]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho biểu đồ dưới đây:

  • A

    Luyện thép

  • C

    Công nghiệp hóa chất

  • D

    Hàn cắt kim loại

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ biểu đồ.

Lời giải chi tiết:

Lĩnh vực tiêu thụ ít oxygen nhất là:

- Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.

- Hàn cắt kim loại.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Để quan sát bào tử của rêu, người ta sử dụng

  • A

    Kính lúp

  • B

    Kính hiển vi

  • C

    Mắt thường

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Để quan sát bào tử của rêu, người ta sử dụng kính hiền vi, do bào tử rêu rất nhỏ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 : Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:

  • A 3000 loại virus
  • B 4000 loại virus
  • C 5000 loại virus
  • D 600 loại virus

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết đa dạng virus

Lời giải chi tiết:

Hiện biết khoảng 3000 loại virus đã được phát hiện

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được một chất lỏng là chất tinh khiết?

  • A

    Không màu, không mùi.

  • B

    Không tan trong nước.

  • C

    Lọc được qua giấy lọc.

  • D

    Có nhiệt độ sôi nhất định.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hóa học và tính chất nhất định như nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc…

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào?

  • A

    Rắn

  • B

    Lỏng

  • C

    Khí     

  • D

    Tất cả đáp án trên

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Dựa vào trạng thái, phân loại nhiên liệu thành:

- Nhiên liệu khí (gas, biogas, khí than,…)

- Nhiên liệu lỏng (xăng, dầu, cồn,…)

- Nhiên liệu rắn (cúi, than đá, nến, sáp,…)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng

  • A

    \(100{\rm{ }}g\)

  • B

    \(0,1{\rm{ }}kg\)

  • C

    \(1g\)

  • D

    \(1\) héctôgam

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: $1$ lạng = $1$ héc tôgam = \(\dfrac{1}{{10}}kg = \dfrac{1}{{10}}.1000g = 100g\) $(1kg = 1000g)$

Vậy $1$ lạng \( \ne 1g\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính

  • A

    Mặt kính

  • B

    Tay cầm

  • C

    Khung kính

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết:

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính là khung kính

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A

    Trọng lượng của vật nặng

  • B

    Thể tích của vật nặng

  • C

    Khối lượng của vật nặng

  • D

    Kích thước của vật nặng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Khai thác đá vôi gây tác hại đến môi trường như thế nào?

  • A

    Ô nhiễm không khí.

  • B

    Ảnh hưởng cảnh quan.

  • C

    Gây sụt lún đồi núi.

  • D

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Khai thác đá vôi có thể gây tác hại đến môi trường do phá hủy nhiều núi đá vôi, gây ảnh hưởng đến cảnh quan và gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm môi trường không khí.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Dụng cụ nào không được sử dụng để đo thể tích chất lỏng

  • A

    Ống chia độ

  • B

    Cốc chia độ

  • C

    Nhiệt kế

  • D

    Pipette

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dụng cụ không để đo thể tích chât lỏng là nhiệt kế

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?

  • A Tàn đóm tắt ngay        
  • B Không có hiện tượng gì
  • C Tàn đóm tắt dần
  • D Tàn đóm bùng cháy

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu hiện tượng nhận biết ra khí oxi.

Lời giải chi tiết:

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Chọn đáp án sai?

\(20\mu m\)bằng:

  • A

    0,00002 m

  • B

    0,0002 dm

  • C

    20000 nm

  • D

    0,002 nm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)

Suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l}20\mu m = 0,00002m\\20\mu m = 0,0002{\rm{d}}m\\20\mu m = 20.1000 = 20000nm\end{array} \right.\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A

    24 giờ

  • B 86400 giây
  • C 1440 min
  • D 14400 phút

Đáp án: D

Phương pháp giải:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết:

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A

    79 ml

  • B

    21 ml 

  • C

    50 ml

  • D

    75 ml

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.

Lời giải chi tiết:

Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Tại sao khi phun chất từ bình cứu hoả vào đám cháy thì đám cháy lại bị đập tắt?

  • A

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • B

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon monoxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • C

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí nitrogen. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • D

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Đun vỏ chanh trong nước, thu lấy hơi, làm lạnh hơi thu được hỗn hợp tinh dầu chanh và nước. Theo em, ta thu tinh dầu chanh bằng phương pháp nào?

  • A

    Phương pháp cô cạn.

  • B

    Phương pháp chiết.

  • C

    Phương pháp lọc.

  • D

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Dùng phễu chiết để tách riêng nước ra khỏi tinh dầu chanh - Phương pháp chiết.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:

  • A Vi khuẩn
  • B Virus
  • C Thực vật
  • D Nguyên sinh vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Nấm nào dưới đây, thuộc loại nấm độc (nấm không ăn được):

  • A

    Nấm tán bay

  • B

    Nấm sò

  • C

    Nấm hương

  • D

    Nấm đùi gà

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nấm tán bay là 1 loại nấm độc có mũ nấm màu đỏ, đốm trắng. Người và các loài động vật vô tình ăn phải loại nấm này sẽ bị trúng độc tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây kích ứng, buồn nôn, buồn ngủ, ảo giác và có thể gây tử vong

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy

  • A

    Trao đổi chất dễ hơn

  • B

    Tăng hiệu suất quang hợp và hô hấp

  • C

    Do thực vật không có bộ xương, nên cần thành tế bào bảo vệ và nâng đỡ

  • D

    Cả ba đáp án trên

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Do thực vật không có bộ xương, nên thành tế bào vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ và nâng đỡ cơ thê

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Điền vào chỗ trống:

1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây

  • A

    16650 phút; 999000 giây

  • B

    1665 phút; 9990 giây

  • C

    1665 phút; 99900 giây

  • D 166,5 phút; 9990 giây

Đáp án: C

Phương pháp giải:

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây

+ 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây

+ 45 phút = 45.60 = 2700 giây

=> 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút

1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.

  • A

    Rửa tay dưới cồn.

  • B

    Đeo khẩu trang.

  • C

    Dùng kháng sinh.

  • D

    Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Biện pháp có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra là dùng kháng sinh.

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ