Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề bài

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm khí hiđro và C2H2 (đktc) có tỉ khối so với khí nitơ là 0,5. Trong X, khí hiđro chiếm tỉ lệ % về thể tích là

A. 30%.                              B. 40%.

C. 50%.                              D. 60%.

Câu 2. Bếp than tổ ong cháy sinh ra khí

A. nitơ.                               B. oxi.

C. hiđro.                             D. cacbonic và cacbon oxit.

Câu 3. Đốt cháy 20 gam bột nhôm trong khí oxi, thu được 34 gam chất rắn A. A gồm những chất nào cho dưới đây?

A. Al2O3.                             B. Al2O3, Al.

C. Al.                                  D. CO2.

Câu 4. Khối kượng KClO3 có xúc tác cần nhiệt phân để có đủ khí oxi oxi hoá hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp có cùng số mol bột Mg, Cu là

A. 612,5 gam.                                            B. 12,25 gam.

C. 6,125 gam.                                            D. 3,675 gam.

Câu 5. Một bình có chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Khối lượng photpho cháy hết trong bình là

A. 0,93 gam.                 B. 1,24 gam.                      C. 0,62 gam.                      D. 0,31 gam

Câu 6. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,4 m3 không khí, cơ thể giữ lại  lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình một thể tích oxi là

A. 0,826 m3                   B. 0,915 m3                       C. 0,672 m3                        D. 0,956 m3

(Biết các khí được đo ở đktc và thể tích khí oxi chiếm 21% trong không khí).

Phần tự luận (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Một hỗn hợp khí gồm 16,8 lít O2 ; 17,92 lít N2 và 3,36 lít khí CO2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

Câu 2. (2 điểm)

Trong giờ thực hành thí nghiệm, để điều chế oxi người ta điện phân nước. Hỏi phải điện phân bao nhiêu thể tích nước để có 3,2 gam oxi? Biết khối lượng riêng của nước là l g/ml.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1. C                          Câu 2. D

Câu 3. B

Theo bài ta có khi lượng O2 phản ứng là 34 - 20 = 14 (gam).

4Al + 3 02 \(\to\) 2 A1203

 Khối lượng Al phản ứng: 15,75 gam.

Khi lượng Al2O3 tạo thành: 29,75 gam.

Khi lượng Al dư: 4,25 gam.

Câu 4. B

Gọi số mol của Mg là a  nCu  =  nMg = a

\(64a + 24a = 13,2  \)

\(\Rightarrow     88a = 13,2  \Rightarrow  a = 0,15\)

 PTHH: 2 Mg +   2 MgO ; Số mol  (mol)

2 Cu + O2   \(\to\)   2 CuO ; Số mol  (mol)

Tổng số mol O2 = 0,15 (mol)   

\(KCl{O_3}\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow 2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3O_2\)

2 mol                        3 mol

0,1 mol                     0,15 mol

\(m_{KCl{O_3}} = 0,1. 122,5= 12,25\) (gam).

Câu 5. B                                 

Câu 6. C

Phần tự luận (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Số mol oxi là 0,75 mol. Số mol nitơ là 0,8 mol. Số mol khí cacbonic là 0,15 mol. Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:

\(M = \dfrac{{0,75.32 + 0,8.28 + 0,15.44}}{{0,75 + 0,8 + 0,15}} \)\(\,= \dfrac{{53}}{{1,7}} = 31,18\)

Câu 2. (2 điểm)

PTHH: 

\(2{H_2}O\buildrel {p} \over
\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)          

36 gam....................32 gam

3,6 gam...................3,2 gam

\({V_{{H_2}O}} = \dfrac{{3,6}}{1} = 3,6\,(ml).\)

DapAnHay

 
 
Chia sẻ