Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 188100

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

  • A. 20°C – 30°C 
  • B. 10°C – 20°C
  • C. 30°C – 40°C
  • D. 35°C – 45°C
Câu 2
Mã câu hỏi: 188101

Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Hiệu quả trao đổi khí trong phổi người cao hơn so với phổi chim.

(2). Trao đổi khí ở chim là hệ thống trao đổi khí kép, dòng khí chỉ đi một chiều qua phổi.

(3). Bề mặt trao đổi khí của các loài càng dày và ẩm thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.

(4). Phương thức hô hấp của côn trùng khác biệt so với các loài động vật có xương sống, chúng không cần sắc tố hô hấp trong máu.

Số lượng các phát biểu chính xác là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 3
Mã câu hỏi: 188102

Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?

  • A. Lông hút 
  • B. Mạch gỗ
  • C. Đai caspari
  • D. Mạch rây
Câu 4
Mã câu hỏi: 188103

Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì?

  • A. Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã
  • B. Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
  • C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
  • D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã
Câu 5
Mã câu hỏi: 188104

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến dị đa bội.
  • C. Đột biến lặp đoạn NST.
  • D. Đột biến lệch bội.
Câu 6
Mã câu hỏi: 188105

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

  • A. Chuột. 
  • B. Khỉ.
  • C. Châu chấu.
  • D. Cá.
Câu 7
Mã câu hỏi: 188106

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
  • B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
  • C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1.
  • D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
Câu 8
Mã câu hỏi: 188107

Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?

  • A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.
  • B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng.
  • C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.
  • D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.
Câu 9
Mã câu hỏi: 188108

Cho các yếu tố dưới đây:

(1) Enzyme tạo mồi           (2) Enzyme cắt giới hạn                                       (3) DNA polymerase

(4) DNA khuôn                 (5) Các ribonucleotide                                        (6) Các nucleotide

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (3) (4) và (6)
  • C. Hoặc (3) hoặc (4)
  • D. (1) (3) (4) (5) và (6)
Câu 10
Mã câu hỏi: 188109

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.

Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

  • A. 1 không râu: 1 có râu 
  • B. 3 có râu: 1 không râu
  • C.  3 không râu: 1 có râu
  • D. 100% không râu
Câu 11
Mã câu hỏi: 188110

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen  chiếm tỉ lệ 25%?

  • A. \({X^A}{X^A} \times {X^a}Y\)
  • B. \({X^A}{X^A} \times {X^A}Y\)
  • C. \({X^a}{X^a} \times {X^A}Y.\)
  • D. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y.\)
Câu 12
Mã câu hỏi: 188111

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

  • A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh
  • B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
  • C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
  • D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 13
Mã câu hỏi: 188112

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?

  • A. rARN
  • B. mARN
  • C. ADN
  • D. tARN
Câu 14
Mã câu hỏi: 188113

Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 32
Câu 15
Mã câu hỏi: 188114

Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

  • A. theo chu kỳ nhiều năm.
  • B. theo chu kỳ mùa.
  • C. không theo chu kỳ.
  • D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 188115

“Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài”. Đây là mô tả của

  • A. hệ sinh thái rừng ôn đới. 
  • B. hệ sinh thái thảo nguyên.
  • C. hệ sinh thái thành phố.
  • D. hệ sinh thái nông nghiệp.
Câu 17
Mã câu hỏi: 188116

Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

Số phát biểu đúng:

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3
Câu 18
Mã câu hỏi: 188117

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 19
Mã câu hỏi: 188118

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:

Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.

Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.

Cho các nhận định dưới đây:

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.

Số nhận định đúng về phép lai:

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 20
Mã câu hỏi: 188119

Ở người tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

  • A. 3/4
  • B. 119/144
  • C. 25/144
  • D. 19/24
Câu 21
Mã câu hỏi: 188120

Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là 3/34.

III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 188121

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:

  • A. 3 đỏ: 1 trắng
  • B. 5 đỏ: 1 trắng
  • C. 1 đỏ: 1 trắng
  • D. 2 đỏ: 1 trắng
Câu 23
Mã câu hỏi: 188122

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Tiêu hoá nội bào.
  • B. Tiêu hoá ngoại bào.
  • C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
  • D. Túi tiêu hoá.
Câu 24
Mã câu hỏi: 188123

Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:

  • A. 5832
  • B. 972
  • C. 729
  • D. 4096
Câu 25
Mã câu hỏi: 188124

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:

  • A. CH4, NH3, H2 và hơi nước  
  • B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
  • C. N2, NH3, H2 và hơi nước
  • D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 26
Mã câu hỏi: 188125

Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây:

(1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi.

(2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh.

(3). Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.

(4). Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn.

(5). Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài.

Số phát biểu chính xác là:

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 27
Mã câu hỏi: 188126

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.

IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 28
Mã câu hỏi: 188127

Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

(1) Chọn lọc tự nhiên        (2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Tự thụ phấn.                 (4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến                       (6) Di – nhập gen.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 29
Mã câu hỏi: 188128

Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa?

(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.

(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.

(3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.

(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 188129

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở  là 11:1.

(1)\({\rm{AAaa x Aaaa}}\)                  (3) \({\rm{Aa x AAAa}}\)                (5) \({\rm{AAaa x AAaa}}\)

(2) \({\rm{AAAa x AAaa}}\)               (4) \({\rm{Aa x AAaa}}\)                 (6) AAAa x AAAa

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 6
Câu 31
Mã câu hỏi: 188130

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 32
Mã câu hỏi: 188131

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 188132

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 34
Mã câu hỏi: 188133

Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau: 

(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng.

(2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính.

(3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới.

(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh.

Số nhận xét đúng:  

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 35
Mã câu hỏi: 188134

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.

II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.

III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.

IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 36
Mã câu hỏi: 188135

Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 37
Mã câu hỏi: 188136

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3
Câu 38
Mã câu hỏi: 188137

Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

   II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%.

   III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

   IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 39
Mã câu hỏi: 188138

Một đoạn gen ở sinh vật nhân thực có 1200 nu ở đoạn mã hóa (các đoạn exon), số nu ở đoạn không mã hóa gấp 2 lần số nu ở đoạn không mã hóa. Biết rằng tổng %A trên cả phân tử ADN là 15%. Số nu loại G của cả phân tử ADN nói trên là bao nhiêu?

  • A. 420
  • B. 540
  • C. 1260
  • D. 180
Câu 40
Mã câu hỏi: 188139

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%

(2). Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.

(3). Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ.

(4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ