Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là:
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều,...
Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là:
ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể.
Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?
Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên.
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 vói máu giàu CO2 ở tâm thất.
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb khôngphân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%
V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?
Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal; l,7.107Kcal; l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%
II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2
III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.
IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *