Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Gò Vấp

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 188140

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là:

  • A. đột biến 
  • B. giao phối không ngẫu nhiên,
  • C. CLTN
  • D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 2
Mã câu hỏi: 188141

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 
  • B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
  • C.

    Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

  • D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 3
Mã câu hỏi: 188142

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

  • A. \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
  • B. \(\frac{{AB}}{{aB}}\)
  • C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
  • D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Câu 4
Mã câu hỏi: 188143

Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

  • A. tARN
  • B. rARN
  • C. ADN
  • D. mARN
Câu 5
Mã câu hỏi: 188144

Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?

  • A. Giun đất
  • B. Cừu.
  • C. Trùng giày
  • D. Thủy tức.
Câu 6
Mã câu hỏi: 188145

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

  • A. AaBB x AABb
  • B. AaBb x AAbb
  • C. AaBb x aabb
  • D. AaBb x aaBb
Câu 7
Mã câu hỏi: 188146

Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

  • A. aabbDDEE
  • B. aaBBDDee 
  • C. AABBDdee
  • D. AAbbDDee
Câu 8
Mã câu hỏi: 188147

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?

  • A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • B. Tăng cuờng sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
  • C.

    Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều,...

  • D. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
Câu 9
Mã câu hỏi: 188148

Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

  • A. Aabb
  • B. AaBb 
  • C. AABb
  • D. AAbb
Câu 10
Mã câu hỏi: 188149

Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

  • A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
  • B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
  • C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa.
  • D. 0.4AA : 0,6aa.
Câu 11
Mã câu hỏi: 188150

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?

  • A. Đại Tân sinh
  • B. Đại Trung sinh
  • C. Đại cổ sinh.
  • D. Đại Nguyên sinh.
Câu 12
Mã câu hỏi: 188151

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là:

  • A. 552
  • B. 1104
  • C. 598
  • D. 1996
Câu 13
Mã câu hỏi: 188152

ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

  • A. Bộ máy Gôngi
  • B. Lục lạp
  • C. Tỉ thể
  • D. Ribôxôm
Câu 14
Mã câu hỏi: 188153

Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

  • A. ADN
  • B. ADN pôlimeraza
  • C. Các nuclêôtit A, U, G, X
  • D. ARN pôlimeraza
Câu 15
Mã câu hỏi: 188154

ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?

  • A. AABb x aaBb
  • B. AaBb x AaBb
  • C. AaBB x aaBb
  • D. Aabb x aaBb
Câu 16
Mã câu hỏi: 188155

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
  • B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
  • C.

    Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể.

  • D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường.
Câu 17
Mã câu hỏi: 188156

Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?

  • A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
  • B. Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá.
  • C.

    Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.

  • D. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống.
Câu 18
Mã câu hỏi: 188157

Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN

  • A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C.

    Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội

  • D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 19
Mã câu hỏi: 188158

Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?

  • A. Chuỗi truyền electron hô hấp 
  • B. Đường phân
  • C. Chu trình Crep
  • D. Phân giải kị khí
Câu 20
Mã câu hỏi: 188159

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ở.
  • B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
  • C.

    Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên.

  • D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 21
Mã câu hỏi: 188160

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST

  • A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
  • B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
  • C.

    là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

  • D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
Câu 22
Mã câu hỏi: 188161

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  • A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau.
  • B. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến.
  • C.

    Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

  • D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Câu 23
Mã câu hỏi: 188162

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?

  • A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
  • B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện
  • C.

    Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 vói máu giàu CO2 ở tâm thất.

  • D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Câu 24
Mã câu hỏi: 188163

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
  • B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi
  • C. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hon sinh khối của mắt xích phía sau liền kề
  • D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 25
Mã câu hỏi: 188164

Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.

II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 26
Mã câu hỏi: 188165

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb khôngphân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?

I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 188166

Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau                    II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau

III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.                        IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%

V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 28
Mã câu hỏi: 188167

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
  • B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật
  • C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh
  • D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồng đều của sinh vật sản xuất.
Câu 29
Mã câu hỏi: 188168

Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal; l,7.107Kcal; l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%

II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2

III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.

IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 30
Mã câu hỏi: 188169

Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ

  • A. 3/4
  • B. 1/16 
  • C. 3/16 
  • D. 3/7
Câu 31
Mã câu hỏi: 188170

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là

  • A. 15  
  • B. 16 
  • C. 18
  • D. 17
Câu 32
Mã câu hỏi: 188171

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?

I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.

II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 33
Mã câu hỏi: 188172

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\)  thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.

II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.

III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1
Câu 34
Mã câu hỏi: 188173

Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

  • A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. 
  • B. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
  • C. 0,09AA : 0,32Aa : 0,64aa.
  • D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Câu 35
Mã câu hỏi: 188174

Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định

II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.

III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.

V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 36
Mã câu hỏi: 188175

Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.

II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 37
Mã câu hỏi: 188176

Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen   giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?

I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.                  II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.

III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.            IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 38
Mã câu hỏi: 188177

ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
  • B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
  • C.

    Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.

  • D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.
Câu 39
Mã câu hỏi: 188178

ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.
  • B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.
  • C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
  • D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
Câu 40
Mã câu hỏi: 188179

Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ