Cho hình (H) giới hạn bởi đường cong là \({y^2} + x = 0\), trục Oy và hai đường thẳng y = 0, y= 1. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy được tính bởi:
A.
\(V = {\pi ^2}\int\limits_0^1 {{x^4}\,dx} \).
B.
\(V = \pi \int\limits_0^1 {{y^2}\,dy} \).
C.
\(V = \pi \int\limits_0^1 {{y^4}\,dy} \).
D.
\(V = \pi \int\limits_0^1 { - {y^4}\,dy} \).
Câu 10
Mã câu hỏi: 142573
Cho tích phân sau \(I = \int\limits_0^{2004\pi } {\sqrt {1 - \cos 2x} \,dx} \). Phát biểu nào sau đây sai?
A.
\(I = \sqrt 2 \cos x\left| \begin{array}{l}2004\pi \\0\end{array} \right.\).
D.
\(I = 2004\sqrt 2 \int\limits_0^\pi {\sin x\,dx} \).
Câu 11
Mã câu hỏi: 142574
Với điểm \(O\) cố định thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho trước, xét đường thẳng \(l\) thay đổi đi qua điểm \(O\) và tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) một góc \({30^o}\). Tập hợp các đường thẳng trong không gian là
Cho \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2;\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5,\) góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằng \(\frac{{2\pi }}{3}\), \(\overrightarrow u = k\overrightarrow a - \overrightarrow b ;\,\overrightarrow v = \overrightarrow a + 2\overrightarrow b .\) Để \(\overrightarrow u \) vuông góc với \(\overrightarrow v \) thì \(k\) bằng
A.
\( - \dfrac{6}{{45}}.\)
B.
\(\dfrac{{45}}{6}.\)
C.
\(\dfrac{6}{{45}}.\)
D.
\( - \dfrac{{45}}{6}.\)
Câu 14
Mã câu hỏi: 142577
Cho \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right),\overrightarrow v = \left( {m;3; - 1} \right),\overrightarrow {\rm{w}} = \left( {1;2;1} \right)\). Với giá trị nào của m thì ba vectơ trên đồng phẳng
A.
\(\dfrac{3}{8}\).
B.
\( - \dfrac{3}{8}\).
C.
\(\dfrac{8}{3}\).
D.
\( - \dfrac{8}{3}\).
Câu 15
Mã câu hỏi: 142578
Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} - 5\) và trục hoành.
A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 16
Mã câu hỏi: 142579
Giá trị của \({\log _a}\left( {\dfrac{{a^2}\root 3 \of {{a^2}} \root 5 \of {{a^4}} }{{\root {15} \of {{a^7}} }}} \right)\) bằng :
A.
3
B.
\(\dfrac{12}{5}\)
C.
\(\dfrac{9}{5}\)
D.
2
Câu 17
Mã câu hỏi: 142580
Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 23\). Khi đó biểu thức \(K = \dfrac{5 + {2^x} + {2^{ - x}}}{{1 - {2^x} - {2^{ - x}}}}\) có giá trị bằng :
A.
\( - \dfrac{5}{2}\)
B.
\(\dfrac{3}{ 2}\)
C.
\( - \dfrac{2}{5}\)
D.
\(2\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 142581
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với (ABC). Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến (SAC)?
A.
\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\).
B.
\(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{6}\).
C.
\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
D.
\(\dfrac{a \sqrt 2}{4}\)
Câu 19
Mã câu hỏi: 142582
Một chiếc xe ô tô có thùng đựng hàng hình hộp chữ nhật với kích thước 3 chiều lần lượt là 2m; 1,5m; 0,7m. Tính thể tích thùng đựng hàng của xe ôtô đó.
A.
\(14{m^3}\).
B.
\(4,2{m^3}\).
C.
\(8{m^3}\).
D.
\(2,1{m^3}\).
Câu 20
Mã câu hỏi: 142583
Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của \(AA_1\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:
C.
\({z^2} - {\left( {\overline z } \right)^2} = 4ab\).
D.
\(|{z_1} + {z_2}| = |{z_1}| + |{z_2}|\).
Câu 41
Mã câu hỏi: 142604
Công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h
A.
\(\,\,\,V = \dfrac{4}{3}Bh\).
B.
\(V = \dfrac{1}{3}Bh.\)
C.
\(V = \dfrac{1}{2}Bh.\)
D.
\(V = Bh.\)
Câu 42
Mã câu hỏi: 142605
Chọn câu đúng. Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
A.
các đỉnh của một hình mười hai mặt đều.
B.
các đỉnh của một hình bát diện đều.
C.
các đỉnh của một hình hai mươi mặt đều.
D.
các đỉnh của một hình tứ diện đều.
Câu 43
Mã câu hỏi: 142606
Cho hai điểm \(A,B\) cố định. Tập hợp các điểm \(M\) trong không gian sao cho diện tích tam giác \(MAB\) không đổi là
A.
Mặt nón tròn xoay.
B.
Mặt trụ tròn xoay.
C.
Mặt cầu.
D.
Hai đường thẳng song song.
Câu 44
Mã câu hỏi: 142607
Một hình trụ \(\left( H \right)\) có diện tích xung quanh bằng \(4\pi \). Biết thiết diện của \(\left( H \right)\) qua trục là hình vuông. Diện tích toàn phần của \(\left( H \right)\) bằng
A.
\(6\pi .\)
B.
\(10\pi .\)
C.
\(8\pi .\)
D.
\(12\pi .\)
Câu 45
Mã câu hỏi: 142608
Trong không gian \(Oxyz\) cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;0;0),B(0;0;1),C(2;1;1)\). Tam giác \(ABC\) có diện tích bằng
A.
\(\sqrt 6 \).
B.
\(\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\).
C.
\(\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\).
D.
\(\dfrac{1}{2}\).
Câu 46
Mã câu hỏi: 142609
Trong các hàm số cho sau đây, hàm số nào đồng biến trên R ?
A.
\(y = {x^4} + {x^2} + 1\)
B.
\(y = {x^3} + 1\)
C.
\(y =\dfrac {{4x + 1} }{ {x + 2}}\)
D.
\(y = \tan x\)
Câu 47
Mã câu hỏi: 142610
Số nghiệm của phương trình \({\log _5}(5x) - {\log _{25}}(5x) - 3 = 0\) là:
A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 48
Mã câu hỏi: 142611
Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là\(\left( {1;1;1} \right),\,\left( {2;3;4} \right),\,\left( {7;7;5} \right)\). Diện tích của hình bình hành đó bằng
A.
\(2\sqrt {83} \).
B.
\(\sqrt {83} \).
C.
\(83\).
D.
\(\dfrac{{\sqrt {83} }}{2}\).
Câu 49
Mã câu hỏi: 142612
Gọi \({z_1}\,,\,{z_2}\) lần lượt là nghiệm của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Tính \(|{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2}\).
A.
20
B.
50
C.
100
D.
15
Câu 50
Mã câu hỏi: 142613
Phương trình \({\log _2}x + {\log _2}(x - 1) = 1\) có tập nghiệm là:
A.
{-1 ; 2}
B.
{1 ; 3}
C.
{2}
D.
{- 1}.
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán Trường THPT Nhân Chính
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *