Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Triệu Sơn

15/04/2022 - Lượt xem: 21
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 171580

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là 

  • A. Ancol Etylic           
  • B. Ancol Propyolic    
  • C. Ancol isopropyolic         
  • D. Ancol Metylic 
Câu 2
Mã câu hỏi: 171581

Cho dung dịch lồng trắng trứng tác dụng với dung dịch axit nitric đặc,có hiện tượng

  • A. Kết tủa màu tím 
  • B. Dung dịch màu xanh
  • C. Kết tủa màu vàng           
  • D. Kết tủa màu trắng
Câu 3
Mã câu hỏi: 171582

Cho dãy các cation kim loại : Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

  • A. Ca2+
  • B. Cu2+
  • C. Na+
  • D. Zn2+
Câu 4
Mã câu hỏi: 171583

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần      
  • B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đếu tác dụng được với nước        
  • C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh    
  • D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ
Câu 5
Mã câu hỏi: 171584

Cho sơ đồ sau : X (C4H9O2N)  → X1  → X2  → X3 →  H2N-CH2COOK

Vậy X2 là :      

  • A. ClH3N-CH2COOH       
  • B. H2N-CH2-COOH     
  • C. H2N-CH2-COONa          
  • D. H2N-CH2COOC2H5
Câu 6
Mã câu hỏi: 171585

Cho hỗn X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại.Dung dịch Z chứa

  • A. Zn(NO3)2, AgNO3,Fe(NO3)3   
  • B. Zn(NO3)2 ,Fe(NO3)  
  • C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2        
  • D. Zn(NO3)2,Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
Câu 7
Mã câu hỏi: 171586

Oxit nào sau đây là lưỡng tính ?

  • A. Fe2O3           
  • B. CrO        
  • C. Cr2O3       
  • D. CrO3
Câu 8
Mã câu hỏi: 171587

Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

  • A. Cu(NO3)2             
  • B. FeCl2               
  • C. K2SO4     
  • D. FeSO4
Câu 9
Mã câu hỏi: 171588

Hợp chất H2N-CH2-COOH phản ứng được với : (1) NaOH, (2) HCl, (3) C2H5OH, (4) HNO2

  • A. (1), (2), (3), (4)     
  • B. (2), (3), (4)         
  • C. (1), (2), (4)   
  • D. (1), (2), (3)
Câu 10
Mã câu hỏi: 171589

Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là 

  • A. Na, Cu            
  • B. Ca, Zn                 
  • C. Fe, Ag       
  • D. K, Al
Câu 11
Mã câu hỏi: 171590

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein            
  • B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra         
  • C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu    
  • D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit
Câu 12
Mã câu hỏi: 171591

Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?

  • A. Glyxin.       
  • B. Triolein.    
  • C. Etyl aminoaxetat.   
  • D. Anilin.
Câu 13
Mã câu hỏi: 171592

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :                                       

  • A. x + y = 2z + 2t  
  • B. x + y = z + t             
  • C. x + y = 2z + 2t            
  • D. x + y = 2z + 3t
Câu 14
Mã câu hỏi: 171593

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được  V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :

  • A. a = 0,75b.         
  • B. a = 0,8b.              
  • C. a = 0,35b.      
  • D. a = 0,5b.
Câu 15
Mã câu hỏi: 171594

Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ?

  • A. 32,0 gam          
  • B. 40,0 gam              
  • C. 62,5 gam        
  • D. 25,6 gam
Câu 16
Mã câu hỏi: 171595

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :

  • A. 20,8        
  • B. 18,6             
  • C. 22,6                      
  • D. 20,6
Câu 17
Mã câu hỏi: 171596

Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z

  • A. 53,2 gam.         
  • B. 50,0 gam.               
  • C. 34,2 gam.    
  • D. 42,2 gam.
Câu 18
Mã câu hỏi: 171597

Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 27,25%.            
  • B. 62,40%.              
  • C. 72,70%.               
  • D. 37,50%.
Câu 19
Mã câu hỏi: 171598

Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là

  • A. HCOO-C2H5.        
  • B. CH3-COOH.             
  • C. CH3-COO-CH3.  
  • D. HCOO-C2H3.
Câu 20
Mã câu hỏi: 171599

Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

  • A. 3.                  
  • B. 2.        
  • C. 5
  • D. 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 171600

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong X

  • A. 50,51%.   
  • B. 25,25%.        
  • C. 43,26%.          
  • D. 37,42%.
Câu 22
Mã câu hỏi: 171601

X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 5
Câu 23
Mã câu hỏi: 171602

Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm , X

  • A. Poliacrilonitrin      
  • B. Poli (vinylclorua)        
  • C. Polibutađien          
  • D. Polietilen
Câu 24
Mã câu hỏi: 171603

Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 25
Mã câu hỏi: 171604

Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

  • A. m = 8,225b – 7a.           
  • B. m = 8,575b – 7a.     
  • C. m = 8,4 – 3a.            
  • D. m = 9b – 6,5a.
Câu 26
Mã câu hỏi: 171605

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.      

(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. 

(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.      

(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 27
Mã câu hỏi: 171606

Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau. Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1m gam chất rắn không tan. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp XY

  • A. 6,75 gam       
  • B. 7,02 gam  
  • C. 7,29 gam   
  • D. 7,56 gam
Câu 28
Mã câu hỏi: 171607

Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X

  • A. 1 : 1.    
  • B. 1 : 2.       
  • C. 1 : 3.      
  • D. 1 : 4.
Câu 29
Mã câu hỏi: 171608

Nhiệt phân muối amoni đicromat: (NH4)2Cr2O7 thu được sản phẩm là

  • A. Cr2O3, N2, H2O    
  • B. Cr2O3, NH3, H2
  • C. CrO3, N2, H2O    
  • D. CrO3, NH3, H2O
Câu 30
Mã câu hỏi: 171609

Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 54,84 gam muối. Biết X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2. Khối lượng phân tử của X

  • A. 886     
  • B. 888
  • C. 884 
  • D. 890
Câu 31
Mã câu hỏi: 171610

Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n

  • A. 2     
  • B. 3     
  • C. 5    
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 171611

Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin

  • A. H2.      
  • B. Dung dịch NaOH. 
  • C. Dung dịch Br2.      
  • D. Cu(OH)2.
Câu 33
Mã câu hỏi: 171612

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra

  • A. 0,64    
  • B. 2,4 
  • C. 0,32 
  • D. 1,6
Câu 34
Mã câu hỏi: 171613

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?

  • A. AgNO3/NH3 và NaOH.          
  • B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.         
  • C. HNO3 và AgNO3/NH3
  • D. Nước brom và NaOH.
Câu 35
Mã câu hỏi: 171614

Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

  • A. 45,65 gam     
  • B. 45,95 gam  
  • C. 36,095 gam      
  • D. 56,3 gam
Câu 36
Mã câu hỏi: 171615

Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:

  • A. Phản ứng tráng gương và phản ứng  lên men rượu.
  • B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.    
  • C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.    
  • D.  Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
Câu 37
Mã câu hỏi: 171616

Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 61,9      
  • B. 28,8        
  • C. 52,2     
  • D. 55,2
Câu 38
Mã câu hỏi: 171617

Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

  • A. 1,12.        
  • B. 10,08.          
  • C. 4,48.               
  • D. 5,60.
Câu 39
Mã câu hỏi: 171618

Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

  • A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. 
  • B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.
  • C. Fe tác dụng với dung dịch HCl.   
  • D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Câu 40
Mã câu hỏi: 171619

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A. 28,28.  
  • B. 25,88.     
  • C. 20,92.   
  • D.        30,68.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ