Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học Trường THPT Trần Quý Cáp

08/07/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 251374

Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là

  • A. 176 và 90.
  • B. 176 và 180.
  • C. 44 và 18.
  • D. 44 và 72.
Câu 2
Mã câu hỏi: 251375

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.       
  • B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
  • D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 3
Mã câu hỏi: 251376

Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức

  • A. ancol.
  • B. axit cacboxylic.
  • C. anđehit.            
  • D. amin.
Câu 4
Mã câu hỏi: 251377

Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 6
Câu 5
Mã câu hỏi: 251378

Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức A. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam X cần vừa hết 2,296 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

  • A. HCHO.
  • B. C2H5CHO.
  • C. C3H5CHO.
  • D. CH3CHO.
Câu 6
Mã câu hỏi: 251379

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.

(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 7
Mã câu hỏi: 251380

X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

  • A. 14,32%.
  • B. 13,58%.
  • C. 11,25%.
  • D. 25,52%.
Câu 8
Mã câu hỏi: 251381

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X (C6H10O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)

X1 + X2 + X3X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O.

Nhận định sai là

  • A. X có hai đồng phân cấu tạo.
  • B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.
  • C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.
  • D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.
Câu 9
Mã câu hỏi: 251382

Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng

  • A. Cu(OH)2.
  • B. Ca(OH)2.
  • C. CuSO4 khan.
  • D. CaCl2 khan.
Câu 10
Mã câu hỏi: 251383

Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 11
Mã câu hỏi: 251384

Cấu hình e của ion Fe2+ 

  • A. [Ar]3d64s2.
  • B. [Ar]3d6.
  • C. [Ar]3d54s1.      
  • D. [Ar]3d44s2.
Câu 12
Mã câu hỏi: 251385

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

  • A. đường kính.
  • B. đường phèn.
  • C. đường mía.
  • D. mật ong.
Câu 13
Mã câu hỏi: 251386

Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 251387

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:

  • A. 10,54 gam.      
  • B. 14,04 gam.
  • C. 12,78 gam. 
  • D. 13,66 gam.
Câu 15
Mã câu hỏi: 251388

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO(hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Tỉ lệ x:y là

  • A. 1:3.
  • B. 4:3.
  • C. 1:1.
  • D. 2:3.
Câu 16
Mã câu hỏi: 251389

Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:

  • A. 33,6.
  • B. 25,2.
  • C. 22,44.
  • D. 28,0.
Câu 17
Mã câu hỏi: 251390

Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2
Câu 18
Mã câu hỏi: 251391

Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNOđặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)­­2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO­4. Giá trị của m gam là :

  • A. 44,75
  • B. 89,5     
  • C. 66,2     
  • D. 99,3
Câu 19
Mã câu hỏi: 251392

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:

  • A. 5,44 gam.        
  • B. 5,04 gam.        
  • C. 5,80 gam.        
  • D. 4,68 gam.
Câu 20
Mã câu hỏi: 251393

Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là

  • A. 24,42.
  • B. 22,68.
  • C. 24,24.
  • D. 22,28.
Câu 21
Mã câu hỏi: 251394

Tiến hành các thí nghiệm sau: 

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.   

(e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.     

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 251395

Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 15.
  • B. 20.
  • C. 25.
  • D. 30.
Câu 23
Mã câu hỏi: 251396

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là

  • A. 140.     
  • B. 200.     
  • C. 180.     
  • D. 150.
Câu 24
Mã câu hỏi: 251397

Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là

  • A. 1,14.10-1 lít.
  • B. 5,07.10-2 lít.     
  • C. 5,07.10-1 lít.
  • D. 1,14.10-2 lít.
Câu 25
Mã câu hỏi: 251398

Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?

  • A. Có kết tủa màu nâu đỏ trong bình tam giác, do phản ứng của CaC2 với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của Ca(OH)2 với dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của H2 với dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Có kết tủa màu vàng nhạt trong bình tam giác, do phản ứng của C2H2 với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 26
Mã câu hỏi: 251399

Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là

  • A. C4H9N.
  • B. C4H9O2N.
  • C. C8H9N.
  • D. C8H9O2N.
Câu 27
Mã câu hỏi: 251400

Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là

  • A. 152,17 kg.
  • B. 145,51 kg.
  • C. 160,93 kg.
  • D. 200,00 kg.
Câu 28
Mã câu hỏi: 251401

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?

  • A. Etilen. 
  • B. Metan.
  • C. Butan.
  • D. Benzen.
Câu 29
Mã câu hỏi: 251402

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

  • A. NaOH. 
  • B. NaHCO3.        
  • C. Ca(HCO3)2.     
  • D. Na2CO3.
Câu 30
Mã câu hỏi: 251403

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là

  • A. 12. 
  • B. 10.       
  • C. 5. 
  • D. 8.
Câu 31
Mã câu hỏi: 251404

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có thể xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 251405

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là

  • A. C4H9N. 
  • B. C4H11N.    
  • C. C2H7N.   
  • D. C2H5N.
Câu 33
Mã câu hỏi: 251406

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 0,10.
  • B. 0,15.
  • C. 0,06.
  • D. 0,25.
Câu 34
Mã câu hỏi: 251407

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 :  1) vào dung dịch HCl dư

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ

Số thí nghiệm thu được 2 muối là?

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 251408

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

  • A. 190. 
  • B. 120. 
  • C. 240. 
  • D. 100.
Câu 36
Mã câu hỏi: 251409

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 251410

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3
Câu 38
Mã câu hỏi: 251411

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

  • A. Poli (vinyl clorua). 
  • B. Nilon -6,6.
  • C. Poli (etylen terephtalat).          
  • D. Polisaccarit.
Câu 39
Mã câu hỏi: 251412

Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6
Câu 40
Mã câu hỏi: 251413

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

  • A. C2H3COOCH3.
  • B. C2H5COOC2H5.
  • C. C2H3COOC2H5.
  • D. CH3COOC2H5.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ