Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 170660

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

  • A. CH3COOC2H5.
  • B. HCOOC3H7.   
  • C. C2H5COOCH3
  • D. C2H5COOC2H5.
Câu 2
Mã câu hỏi: 170661

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

  • A. 5,4.   
  • B. 4,05.   
  • C. 1,35.          
  • D. 2,7.
Câu 3
Mã câu hỏi: 170662

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

  • A. FeCl3
  • B. CuCl2, FeCl2.          
  • C. FeCl2, FeCl3.   
  • D. FeCl2.
Câu 4
Mã câu hỏi: 170663

Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 3,60.  
  • B. 34,95.
  • C. 43,65.         
  • D. 8,70.
Câu 5
Mã câu hỏi: 170664

Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là

  • A. 1,47.   
  • B. 1,96.     
  • C. 3,92.   
  • D. 0,98.
Câu 6
Mã câu hỏi: 170665

Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là

  • A. 4,6144.        
  • B. 4,6414.  
  • C. 7,3024.        
  • D. 9,2288.
Câu 7
Mã câu hỏi: 170666

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.

+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).

+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b tương ứng là:

  • A.

    2 : 5.       

  • B. 2 : 3.        
  • C. 2 : 1.           
  • D. 1 : 2.
Câu 8
Mã câu hỏi: 170667

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là 

  • A. 68,84.
  • B. 60,20.
  • C. 68,80.
  • D. 68,40.
Câu 9
Mã câu hỏi: 170668

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi).

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit sunfuric đặc có vai trò là chất xúc tác; hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra etyl axetat.

(b) Ở bước 2, nếu đun sôi dung dịch thì etyl axetat (sôi ở 77oC) bay hơi và thoát ra khỏi ống nghiệm.

(c) Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic 10o và axit axetic 10%.

(d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

(e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của dứa chín.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4
Câu 10
Mã câu hỏi: 170669

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

  • A. 49,07%.    
  • B. 29,94%.    
  • C. 27,97%.   
  • D. 51,24%.
Câu 11
Mã câu hỏi: 170670

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX < M­Y). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với

  • A. 52,8%             
  • B. 30,5%        
  • C. 22,4%                 
  • D. 18,8%
Câu 12
Mã câu hỏi: 170671

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

  • A. 3,84%.        
  • B. 3,92%.           
  • C. 3,96%.         
  • D. 3,78%.
Câu 13
Mã câu hỏi: 170672

Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

  • A. 3,0.     
  • B. 2,4. 
  • C. 8,2. 
  • D. 4,0.
Câu 14
Mã câu hỏi: 170673

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.

(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.

(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.

(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 15
Mã câu hỏi: 170674

Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là

  • A. 146,7 kg.   
  • B. 128,3 kg. 
  • C. 183,3 kg.  
  • D. 137,5 kg.
Câu 16
Mã câu hỏi: 170675

Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là

  • A. 0,4.   
  • B. 0,2. 
  • C. 0,1. 
  • D. 0,3.
Câu 17
Mã câu hỏi: 170676

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3

  • A. Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
  • B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
  • D. CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl.
Câu 18
Mã câu hỏi: 170677

Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO 3 )2 vào một bình kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO 2 và O 2 . Hòa tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N 2 và H 2 , tỉ khối của Z so với H 2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    72  

  • B. 71    
  • C. 70    
  • D. 73
Câu 19
Mã câu hỏi: 170678

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 6 O 4 . X tác dụng với NaOh trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được andehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1:4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Ancol Z không no có 1 liên kết C=

  • B. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
  • C.

    Ancol Z không hòa tan Cu(OH) 2 để tạo dung dịch màu xanh.

  • D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
Câu 20
Mã câu hỏi: 170679

Hợp chất este là:

  • A. CH3­­­CH2Cl
  • B. HCOOC6H5
  • C. CH3CH2NO3
  • D. C2H5COOH
Câu 21
Mã câu hỏi: 170680

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi. 
  • B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường. 
  • C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
  • D. Polietilen là polime thiên nhiên, xenlulozơ triaxetat là polime bán tổng hợp.
Câu 22
Mã câu hỏi: 170681

Cho các vật liệu polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại vật liệu có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

  • A. 2, 6, 7.
  • B. 2, 3, 5, 7.
  • C. 2, 3, 7.
  • D. 2, 5, 6, 7.
Câu 23
Mã câu hỏi: 170682

Kết luận nào sau đây đúng? 

  • A. Cao su là loại vật liệu polime có tính dẻo.
  • B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.
  • C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
  • D. Tơ capron, nitron, nilon thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 24
Mã câu hỏi: 170683

Phương pháp điều chế polime nào sau đây đúng?

  • A. Trùng ngưng hexametylenđiamin tạo ra tơ nilon-6.
  • B. Đồng trùng hợp isopren và stiren được cao su buna-S.
  • C. Trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol được poli(etylen terephtalat).
  • D. Trùng ngưng buta-1,3-đien và vinyl xianua được cao su buna-N.
Câu 25
Mã câu hỏi: 170684

Thủy phân 1250 gam protein thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của protein bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử protein là

  • A. 453.
  • B. 382.
  • C. 328.
  • D. 479.
Câu 26
Mã câu hỏi: 170685

P.V.C được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ:

\(C{{H}_{4}}\xrightarrow{15%}{{C}_{2}}{{H}_{2}}\xrightarrow{95%}C{{H}_{2}}=CHCl\xrightarrow{90%}PVC\). . Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế 1 tấn P.V.C là       

  • A. 5309,63 m3.
  • B. 5883,24 m3.
  • C. 5589,08 m3.
  • D. 96,768 m3.
Câu 27
Mã câu hỏi: 170686

Cho các phát biểu sau:

(1) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.

(2) Hầu hết polime có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(3) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ tằm đều là tơ tổng hợp.

(4) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

 Số phát biểu không đúng là

  • A. 1.
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 28
Mã câu hỏi: 170687

Polietilen có phân tử khối trung bình là 560000. Hệ số polime hóa của loại polime này là

(Cho C=12, H=1)

  • A. 10000.
  • B. 20000.
  • C. 5600.
  • D. 30000.
Câu 29
Mã câu hỏi: 170688

Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (Cho C=12, H=1, Cl=35,5)

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 5
Câu 30
Mã câu hỏi: 170689

Hóa chất phân biệt 4 chất đựng trong các lọ mất nhãn sau đây KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. 

  • A. Dung dịch NaOH dư
  • B. Dung dịch AgNO3
  • C. Dung dịch Na2SO4
  • D. Dung dịch HCl
Câu 31
Mã câu hỏi: 170690

Thuốc thử phân biệt 3 hợp kim Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn ?

  • A. HCl và NaOH
  • B. HNO3 và NH3
  • C. H2SO4 và NaOH
  • D. H2SO4 loãng và NH3
Câu 32
Mã câu hỏi: 170691

Cho 23,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na, thu được 36,75 gam chất rắn. Hai ancol đó là

  • A.

    C2H5OH và C3H7OH

  • B. C3H7OH và C4H9OH
  • C.

    C3H5OH và C4H7OH

  • D. CH3OH và C2H5OH
Câu 33
Mã câu hỏi: 170692

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng CaCO3 trong X là

  • A. 6,25%.
  • B. 8,62%.
  • C. 50,2%
  • D. 62,5%.
Câu 34
Mã câu hỏi: 170693

X là một α-amonoaxit, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255g muối. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH2 = C(NH2) – COOH
  • B. H2N-CH = CH – COOH
  • C. CH3 – CH(NH2) – COOH
  • D. H2N – CH2 – CH2 – COOH
Câu 35
Mã câu hỏi: 170694

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.

  • A. CH3COOCH3     
  • B. HCOOC2H5
  • C. CH3COOC2H5      
  • D. C2H5COOC2H5
Câu 36
Mã câu hỏi: 170695

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :

  • A. 14,5.        
  • B. 17,5.    
  • C. 15,5.    
  • D. 16,5.
Câu 37
Mã câu hỏi: 170696

Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là

  • A. 23,700 g.
  • B. 14,175 g.
  • C. 11,850 g.
  • D. 10,062 g.
Câu 38
Mã câu hỏi: 170697

Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4; 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

  • A. 0,3
  • B. 0,2
  • C. 0,4
  • D. 0,1
Câu 39
Mã câu hỏi: 170698

Tơ sợi axetat được sản xuất từ:

  • A. Visco   
  • B. Vinyl axetat
  • C. Axeton   
  • D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Câu 40
Mã câu hỏi: 170699

Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây ?

  • A. H2N-(CH2)3-COOH   
  • B. H2N-(CH2)4-COOH  
  • C. H2N-(CH2)5-COOH  
  • D. H2N-(CH2)6-COOH

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ