Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn An Ninh

15/04/2022 - Lượt xem: 21
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 170740

Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?

  • A. W.           
  • B. Pb.       
  • C. Cr.     
  • D. Fe.
Câu 2
Mã câu hỏi: 170741

Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?

  • A. Ba.       
  • B. Ag.         
  • C. Na.          
  • D. K.
Câu 3
Mã câu hỏi: 170742

Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?

  • A. HCl.             
  • B. Cu(NO3)2.          
  • C. S.            
  • D. HNO3.
Câu 4
Mã câu hỏi: 170743

Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là

  • A. C2H6.           
  • B. C2H2.           
  • C. C6H6.             
  • D. C2H4.
Câu 5
Mã câu hỏi: 170744

Cho chất X có công thức phân tử  C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X

  • A. C2H5COOCH3.         
  • B. HCOOC3H7.    
  • C. CH3COOC2H5.        
  • D. C3H7COOH.
Câu 6
Mã câu hỏi: 170745

Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

  • A. 200.           
  • B. 100.            
  • C. 150.           
  • D. 50.
Câu 7
Mã câu hỏi: 170746

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là

  • A. tính dẫn điện.
  • B. ánh kim.     
  • C. tính dẫn nhiệt. 
  • D. tính dẻo.
Câu 8
Mã câu hỏi: 170747

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • A. Glucozơ và fructozơ.      
  • B. Saccarozơ và glucozơ.
  • C. Saccarozơ và xenlulozơ.     
  • D. Fructozơ và saccarozơ.
Câu 9
Mã câu hỏi: 170748

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 43,20.        
  • B. 46,07.   
  • C. 21,60.     
  • D. 24,47.
Câu 10
Mã câu hỏi: 170749

Kim loại nhôm tan được trong dung dịch

  • A. NaCl.        
  • B. H2SO4 đặc, nguội.    
  • C. NaOH.
  • D. HNO3 đặc nguội.
Câu 11
Mã câu hỏi: 170750

Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

  • A. 5,60.  
  • B. 2,24.    
  • C. 3,36.   
  • D. 4,48.
Câu 12
Mã câu hỏi: 170751

Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là

  • A. 8,10.       
  • B. 4,05.    
  • C. 5,40.          
  • D. 2,70.
Câu 13
Mã câu hỏi: 170752

Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 15,2.  
  • B. 9,5.              
  • C. 13,3.        
  • D. 30,4.
Câu 14
Mã câu hỏi: 170753

Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH3 0,125M. Giá trị của V là

  • A. 268,8.     
  • B. 358,4.       
  • C. 352,8.            
  • D. 112,0.
Câu 15
Mã câu hỏi: 170754

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 16
Mã câu hỏi: 170755

Có 4 mệnh đề sau

(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư

(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư

(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4

(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư

Số mệnh đề đúng là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 17
Mã câu hỏi: 170756

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?

  • A. Tơ axetat.        
  • B. Tơ nitron.       
  • C. Tơ nilon-6,6.        
  • D. Tơ visco.
Câu 18
Mã câu hỏi: 170757

Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

  • A. 0,18  
  • B. 0,21      
  • C. 0,24            
  • D. 0,27
Câu 19
Mã câu hỏi: 170758

Cho 0,2 mol axit aminoaxetic tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m là

  • A. 19,4  
  • B. 22,6      
  • C. 28,2  
  • D. 31,8
Câu 20
Mã câu hỏi: 170759

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào cốc dựng bông nõn thấy có màu xanh tím.

(b) Saccarozơ là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

(c) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.

(d) Các hợp chất hữu cơ cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu là protein.

(e) Poli propilen trong suốt, ánh sáng có thể xuyên qua khoảng 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ.

Số phát biểu đúng

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 170760

Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, CxHy (mạch hở) và H2 (trong bình kín không chứa oxi, xúc tác Ni, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là \(\frac{19}{14}\) . Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1,9 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 6,45 mol O2, thu được H2O và 4 mol CO2. Giá trị của a

  • A. 0,15.  
  • B. 0,20.      
  • C. 0,25.   
  • D. 0,35. 
Câu 22
Mã câu hỏi: 170761

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

  • A. 17,1.             
  • B. 18,5.      
  • C. 20,5.      
  • D. 22,8
Câu 23
Mã câu hỏi: 170762

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe (NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • A. 63.           
  • B. 18.        
  • C. 73.        
  • D. 20
Câu 24
Mã câu hỏi: 170763

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

  • A. 49,07%.    
  • B. 29,94%.     
  • C. 27,97%.     
  • D. 51,24%.
Câu 25
Mã câu hỏi: 170764

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.

(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.

(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.

(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng

  • A. 2.      
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 26
Mã câu hỏi: 170765

Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là

  • A. 146,7 kg.     
  • B. 128,3 kg.            
  • C. 183,3 kg.          
  • D. 137,5 kg.
Câu 27
Mã câu hỏi: 170766

Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là

  • A. 0,4.             
  • B. 0,2.         
  • C. 0,1.        
  • D. 0,3.           
Câu 28
Mã câu hỏi: 170767

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3

  • A. Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
  • B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
  • D. CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl.
Câu 29
Mã câu hỏi: 170768

Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

  • A. 4,08.        
  • B. 3,06.       
  • C. 2,04.        
  • D. 1,02.         
Câu 30
Mã câu hỏi: 170769

Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:

-  TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc).

- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

  • A. 20,8.     
  • B. 6,4.         
  • C. 5,6.       
  • D. 6,2.
Câu 31
Mã câu hỏi: 170770

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 0,12.         
  • B. 0,18.        
  • C. 0,15.   
  • D. 0,09.
Câu 32
Mã câu hỏi: 170771

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
  • B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
  • C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 33
Mã câu hỏi: 170772

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 29,55.           
  • B. 9,85.          
  • C. 15,76.       
  • D. 19,7.
Câu 34
Mã câu hỏi: 170773

Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

  • A. 3,0.         
  • B. 2,4.             
  • C. 8,2.        
  • D. 4,0.
Câu 35
Mã câu hỏi: 170774

Cho các phát biểu sau:

   (a) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.                                                

   (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.                      

   (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

   (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

   (e) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

Số phát biểu đúng

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 3
Câu 36
Mã câu hỏi: 170775

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là

  • A. 19,12 gam           
  • B. 20,16 gam               
  • C. 17,52 gam      
  • D. 18,24 gam
Câu 37
Mã câu hỏi: 170776

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

  • A. 3,84%.       
  • B. 3,92%.       
  • C. 3,96%.       
  • D. 3,78%.
Câu 38
Mã câu hỏi: 170777

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX < M­Y). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với

  • A. 52,8%           
  • B. 30,5%                 
  • C. 22,4%       
  • D. 18,8%
Câu 39
Mã câu hỏi: 170778

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

     Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.

     Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

     Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
  • B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.
  • C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.
  • D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 40
Mã câu hỏi: 170779

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của Y

  • A. 118.                    
  • B. 132.                
  • C. 146.           
  • D. 160.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ