Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?
Mưa phùn là loại mưa?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?
Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là?
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là?
Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do?
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên?
Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là?
hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.
Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về?
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là?
Cho biểu đồ:
TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012?
Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu - nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ?
Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?
Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí.
Tăng cường xuất khẩu lao động.
Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động.
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của?
Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là?
đất feralit có mùn và đất đen.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?
Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa
Tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.
Phía Đông là hệ thống núi cao đồ sộ, phía Tây là các núi trung bình, ở giữa là các dãy núi thấp và sơn nguyên. Đó là đặc điểm địa hình của vùng?
Đường biên giới của nước ta dài 4600 km giáp với các nước?
Lào, Thái Lan, Campuchia
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Đầu tư nước ngoài tang nhanh.
Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút
Thương mại thế giới phát triển mạnh
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Trên biển, phạm vi của vùng trời được xác định là khoảng không gian bao trùm tới ranh giới bên ngoài của?
Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với việc phát triển xã hội của vùng là?
Cho biểu đồ: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.
Khu vực nào sau đây không có hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong năm?
Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam là?
mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc
70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8,9,10.
trung bình mỗi năm có 3 - 4 con bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta
Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là?
châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
Tỉ trọng các ngành công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có xu hướng tăng?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?
Diễn ra phức tạp và lâu dài.
Tỉ lệ dân thành thị thấp.
Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá.
Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là?
các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.
một vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm | Tổng diện tích có rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
2014 | 13,8 | 10,1 | 3,7 | 41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?
Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.
Trung du miền núi bắc bộ, Bắc Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là?
TP. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
TP. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.
TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
TP. HCM, , Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng nào?
Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là?
Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.
Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị; tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2004 | 2010 | 2014 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 565,7 | 833,7 | 815,5 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 454,5 | 768,0 | 958,4 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?
Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần.
Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần.
Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động
Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *