Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 188220

Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?  

  • A. AABbdd. 
  • B. AabbDd
  • C. abbD  
  • D. AaBbDd.
Câu 2
Mã câu hỏi: 188221

Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? 

  • A.
  • B. T
  • C.
  • D. G
Câu 3
Mã câu hỏi: 188222

Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền 

  • A. Ruồi giấm
  • B. Lúa nước     
  • C. Chuột  
  • D. Đậu Hà Lan
Câu 4
Mã câu hỏi: 188223

Hãy chọn phát biểu đúng 

  • A. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một axit amin.
  • B. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn.
  • C.

    Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A,T,G, X. 

  • D. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là foocmin metionin
Câu 5
Mã câu hỏi: 188224

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì? 

  • A. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
  • B. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
  • C.

    Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.  

  • D. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Câu 6
Mã câu hỏi: 188225

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? 

  • A. Hoán vị gen.                       
  • B. Đột biến số lượng NST
  • C. Đột biến cấu trúc NST.  
  • D. Đột biến gen.
Câu 7
Mã câu hỏi: 188226

Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?  

  • A. Bậc 1.
  • B. Bậc 2.
  • C. Bậc 3.  
  • D. Bậc 4.
Câu 8
Mã câu hỏi: 188227

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? 

  • A. 0,6 
  • B. 0.4   
  • C. 0,9 
  • D. 0.3
Câu 9
Mã câu hỏi: 188228

Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: 

  • A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.              
  • B. giảm cạnh tranh cùng loài.
  • C.

    hỗ trợ cùng loại và giảm cạnh tranh cùng loài.              

  • D. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
Câu 10
Mã câu hỏi: 188229

Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2

  • A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
  • B. Vi khuẩn amôn hóa.
  • C. Vi khuẩn cố định nitơ.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 11
Mã câu hỏi: 188230

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? 

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.  
  • B. Đột biến.
  • C. Di - nhập gen.  
  • D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 12
Mã câu hỏi: 188231

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ nhiễm sắc thể là 

  • A. 2n +1
  • B. n + 1
  • C. n - 1 
  • D. 2n - 1
Câu 13
Mã câu hỏi: 188232

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng 

  • A. tăng dần đều.  
  • B. đường cong chữ J.
  • C. giảm dần đều.
  • D. đường cong chữ S.
Câu 14
Mã câu hỏi: 188233

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: Ngô, lúa, dứa  

  • A. Lúa → ngô → dứa 
  • B. Lúa → dứa →ngô
  • C. Dứa→ lúa → ngô    
  • D. Dứa →ngô→ lúa
Câu 15
Mã câu hỏi: 188234

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
  • B. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên đơn giản dần.
  • C.

    Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã. 

  • D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 16
Mã câu hỏi: 188235

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại: 

  • A. tầm gửi sống trên thân cây gỗ.          
  • B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ Đậu.
  • C.

    cây phong lan bán trên thân cây gỗ.                     

  • D. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
Câu 17
Mã câu hỏi: 188236

Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến? 

  • A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
  • B. Tạo giống bò có ưu thế lai cao.
  • C. Tạo giống vi khuẩn sản xuất insulin.    
  • D. Tạo cừu Đôly.
Câu 18
Mã câu hỏi: 188237

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình? 

  • A. Aabb × aaBb.    
  • B. AaBb × aaB
  • C. AaBb × AaBb.   
  • D. AaBb × AaB
Câu 19
Mã câu hỏi: 188238

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn  

  • A. Cổ sinh.
  • B. Nguyên sinh.
  • C. Tân sinh. 
  • D. Trung sinh.
Câu 20
Mã câu hỏi: 188239

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng? 

  • A. Gen nằm ở ti thể.
  • B. Gen nằm trên NST giới tính X.
  • C. Gen nằm trên NST thường.   
  • D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 21
Mã câu hỏi: 188240

Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ mạch bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch

II. Tim co bóp để vận chuyển máu trong hệ mạch.

III. Hệ tuần hoàn hở có áp lực máu cao hơn hệ tuần hoàn kín.

IV. Máu trong động mạch chảy nhanh hơn máu trong mao mạch 

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2
Câu 22
Mã câu hỏi: 188241

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loại giảm

II. Cạnh tranh cùng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm quần thể bị suy thoái.

III. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể  

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 23
Mã câu hỏi: 188242

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào cặp NST mang cặp gen D không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một bộ cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác vẫn phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa ♀CAaBbDd × ♂CAaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nổi trên? 

  • A. 48 
  • B. 36
  • C. 72 
  • D. 24
Câu 24
Mã câu hỏi: 188243

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là: 

  • A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.    
  • B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
  • C. 100% hoa trắng.    
  • D. 100% hoa đỏ.
Câu 25
Mã câu hỏi: 188244

Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1 Theo lý thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ 

  • A. 3/16 
  • B. 1/8 
  • C. 1/32 
  • D. 1/16
Câu 26
Mã câu hỏi: 188245

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: 

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen A

2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?  

  • A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
  • B. Cây hoahồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt,
  • C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. 
  • D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 27
Mã câu hỏi: 188246

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:

  • A. 14, 15, 28 
  • B. 14, 15, 21
  • C. 8, 30,56
  • D. 28, 30, 30
Câu 28
Mã câu hỏi: 188247

Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật. 

Cột A

Cột B

1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST tương đồng bện xoắc vào nhau.

2. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của 2 cặp NST khác nhau đổi chỗ cho nhau

3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác

4. Hai đoạn cromatit khác nguồn gốc của cùng 1 cặp NST đổi chỗ cho nhau

a. trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen

b. Tiếp hợp

c. Chuyển đoạn không tương hỗ

d. Chuyển đoạn tương hỗ

Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là:  

  • A. 1-b; 2-c; 3-d, 4-a 
  • B. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
  • C. 1-a: 2-d; 3-c; 4-6   
  • D. 1-a; 2-d; 3-b: 4-c 
Câu 29
Mã câu hỏi: 188248

Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\). Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cm, quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết loại giao tử AB D chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

  • A. 40%          
  • B. 20% 
  • C. 10% 
  • D. 5%
Câu 30
Mã câu hỏi: 188249

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Tuy

I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa,

II. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.

III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.

IV. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. 

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 31
Mã câu hỏi: 188250

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Ở Fa tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%
  • B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%
  • C. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20% 
  • D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20%
Câu 32
Mã câu hỏi: 188251

Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđrô bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau

II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cơ thể mang alen a được gọi là thể đột biến.

III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định,

IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN 

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 33
Mã câu hỏi: 188252

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Tiến hành phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng,

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 18/37.

III. Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở 1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 2/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 1 cặp gen là 4/9.  

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 34
Mã câu hỏi: 188253

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b, D, d, E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?  

  • A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
  • B. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
  • C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen. 
  • D. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
Câu 35
Mã câu hỏi: 188254

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

II. Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 2 lần tần số kiểu gen đồng hợp, 

III. Giả sử tất cả cá thể mang kiểu gen dị hợp đều không có khả năng sinh sản thì quần thể sẽ mất cân bằng di truyền.

 IV. Nếu alen A1 trội hoàn toàn bộ với các alen còn lại thì kiểu hình do alen A1 quy định sẽ chiếm tỉ lệ 7/16.  

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 36
Mã câu hỏi: 188255

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ  

  • A. 26%
  • B. 34%    
  • C. 44% 
  • D. 66%
Câu 37
Mã câu hỏi: 188256

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ: khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B và khi không có alen trội nào quy định hoa trắng. Tính trạng vì quả do cặp gen D,d quy định; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, quả ngọt: 6 cây hoa trắng, quả ngọt :3 cây hoa đỏ, quả chua: 1 cây hoa trắng, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là  

II. Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9,

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt

IV. Cho P lại phân tích thì đời con có 3 loại kiểu hình.  

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 38
Mã câu hỏi: 188257

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình sau: 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt

II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng

III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng

IV. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì ếch, nhái sẽ giảm số lượng 

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1
Câu 39
Mã câu hỏi: 188258

Nghiên cứu sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, cả thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Có 7 người trên phả hệ đã xác định chắc chắn kiểu gen.

(II) Người số (8) và số (10) có kiểu gen giống nhau.

(III) Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp là 2/3.

(IV) Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) là 35%. 

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 40
Mã câu hỏi: 188259

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, Alen B quy định khả năng chống kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b quy định bị chết khi gặp môi trường có kim loại nặng, Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2: Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F3 ra trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Các cây này phát triển và giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Các cây F4, tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Biết rằng F4, F5 đều trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F5?

I. Số cây thân cao bằng 3 lần số cây thân thấp.

II. Lấy 1 cây F5 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 22/45.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 8/45.  

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ