Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2018-2019 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tuyên Quang lần 1

15/04/2022 - Lượt xem: 20
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 190813

Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

  • A. AabbDD
  • B. AABBdd
  • C. aaBBDd
  • D. aaBbDD
Câu 2
Mã câu hỏi: 190814

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

  • A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài
  • B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi
  • C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới
  • D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể
Câu 3
Mã câu hỏi: 190815

Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

  • A. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
  • B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
  • C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
  • D. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
Câu 4
Mã câu hỏi: 190816

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự

  • A. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep
  • B. Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
  • C. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân
  • D. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Câu 5
Mã câu hỏi: 190817

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

I.F2 có 9 loại kiểu gen.

II.F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III.Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 6
Mã câu hỏi: 190818

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ

  • A. 100%    
  • B. 15%              
  • C. 25%    
  • D. 50%
Câu 7
Mã câu hỏi: 190819

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ:

  • A. 4/25
  • B. 8/25
  • C. 3/32
  • D. 3/100
Câu 8
Mã câu hỏi: 190820

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?

  • A. 16
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 24
Câu 9
Mã câu hỏi: 190821

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 10
Mã câu hỏi: 190822

Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối thiểu bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 4            
  • B. 3           
  • C. 5              
  • D. 7
Câu 11
Mã câu hỏi: 190823

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng? 

  • A. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh
  • B. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt
  • C. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên 
  • D. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng
Câu 12
Mã câu hỏi: 190824

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II.Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III.Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

  • A. 4      
  • B. 1    
  • C. 2    
  • D. 3
Câu 13
Mã câu hỏi: 190825

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?

  • A. AA × AA   
  • B. AA × aa
  • C. Aa × aa             
  • D. Aa × Aa
Câu 14
Mã câu hỏi: 190826

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

  • A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
  • B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước
  • C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước
  • D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước
Câu 15
Mã câu hỏi: 190827

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?

I.Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

II.Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

III.Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

IV.Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

V.Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

VI. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

  • A. 4          
  • B. 3    
  • C. 2           
  • D. 5
Câu 16
Mã câu hỏi: 190828

Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?

  • A. Dd × dd
  • B. DD × DD  
  • C. dd × dd
  • D. DD × dd
Câu 17
Mã câu hỏi: 190829

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

  • A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện 
  • B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện
  • C. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái
  • D. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện
Câu 18
Mã câu hỏi: 190830

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

I.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II.Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III.Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

IV.Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

V.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • A. (3), (4), (5)
  • B. (1), (2), (3)  
  • C. (2), (4), (5)
  • D. (1), (3), (5)
Câu 19
Mã câu hỏi: 190831

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.

Phép lai 2: (P) Xa Xa× XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết,trong 3 phép lai (P) có:

I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

  • A. 2            
  • B. 4                 
  • C. 1     
  • D. 3
Câu 20
Mã câu hỏi: 190832

Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:

  • A. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
  • C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
Câu 21
Mã câu hỏi: 190833

Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của các quần thể tự thụ phấn có xu hướng

  • A. phân hóa thành các dòng thuần có các kiểu gen khác nhau
  • B. tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn
  • C. duy trì ổn định qua các thế hệ
  • D. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
Câu 22
Mã câu hỏi: 190834

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

  • A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
  • B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
  • C. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác
  • D. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
Câu 23
Mã câu hỏi: 190835

Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

  • A. AA × Aa
  • B. Aa × Aa
  • C. aa × aa 
  • D. Aa × aa
Câu 24
Mã câu hỏi: 190836

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I.Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

II.Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

III.Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

IV.Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

V.Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

  • A. 5        
  • B. 3     
  • C. 2               
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 190837

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng

  • A. thể bốn
     
  • B. thể ba
  • C. thể tam bội  
  • D. thể ba kép
Câu 26
Mã câu hỏi: 190838

Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở

  • A. dạ cỏ 
  • B. dạ múi khế
  • C. dạ lá sách
  • D. dạ tổ ong
Câu 27
Mã câu hỏi: 190839

Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
  • B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
  • C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
Câu 28
Mã câu hỏi: 190840

Cho sơ đồ phả hệ

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cm.

I.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

II.Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

III.Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

IV.Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử × mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

V. Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 29
Mã câu hỏi: 190841

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
  • B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
  • C. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường 
  • D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
Câu 30
Mã câu hỏi: 190842

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở 

  • A. các phản ứng xảy ra trong pha tối
  • B. các phản ứng xảy ra trong pha sáng
  • C. sản phẩm cố định CO2  đầu tiên là APG
  • D. chất nhận CO2  đầu tiên là ribulôzơ 1,5 diphotphat
Câu 31
Mã câu hỏi: 190843

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • A. 99%   
  • B. 40%    
  • C. 80%   
  • D. 49,5%.
Câu 32
Mã câu hỏi: 190844

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.                (2) Aaaa × Aaaa.                    (3) AAaa × AAAa.               (4) AAaa × Aaaa.

Số đáp án đúng là

  • A. 1     
  • B. 3     
  • C. 2   
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 190845

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

I.Tần số alen A1 = 0,6.

II.Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

III.Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

IV.Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

  • A. 2      
  • B.
  • C. 1             
  • D. 3
Câu 34
Mã câu hỏi: 190846

Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

I.Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

II.Giảm phân để sinh hạt phấn.

III.Giảm phân để tạo noãn.

IV.Nguyên phân ở tế bào lá.

Phương án đúng:

  • A. 2,3
  • B. 1, 2, 3
  • C. 1,2
  • D. 1, 2, 3, 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 190847

Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm 

  • A.

    cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn

  • B.

    cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn

  • C.

    cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn

  • D.

    cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn

Câu 36
Mã câu hỏi: 190848

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

  • A. 2,5%
  • B. 7,5%
  • C. 3,75%
  • D. 1,25%.
Câu 37
Mã câu hỏi: 190849

Cho các vai trò sau

I.Tổng hợp đoạn mồi.

II.Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.

III.Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.

IV.Tháo xoắn phân tử ADN.

V.Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’. Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:

  • A. (2), (4), (5)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (3), (4), (5)
  • D. (1), (4), (5)
Câu 38
Mã câu hỏi: 190850

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:

  • A. A = T = 799; G = X = 401 
  • B. A = T = 800; G = X = 399
  • C. A = T = 799; G = X = 400
  • D. A = T = 801; G = X = 400
Câu 39
Mã câu hỏi: 190851

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I.Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

II.Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III.Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV.Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

  • A. 4            
  • B. 3           
  • C. 1        
  • D. 2
Câu 40
Mã câu hỏi: 190852

Cho các phát biểu sau:

I.Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II.Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.

III.Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.

IV.Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

V.Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ