Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 190973

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng?

  • A. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra
  • B. Nhịp thở của trẻ em luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành
  • C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào
  • D. Nhịp  thở  của  một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi
Câu 2
Mã câu hỏi: 190974

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

  • A. axít béo   
  • B. nuclêôtit
  • C. glucôzơ      
  • D. axit amin
Câu 3
Mã câu hỏi: 190975

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

  • A. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
  • B. nằm trên nhiễm săc thể thường
  • C. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y
  • D. nằm ở tế bào chất
Câu 4
Mã câu hỏi: 190976

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?

  • A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới
  • B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa
  • C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới
  • D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa
Câu 5
Mã câu hỏi: 190977

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

  • A. catalaza     
  • B. restrictaza          
  • C. ligaza         
  • D. nuclêaza
Câu 6
Mã câu hỏi: 190978

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li
  • B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy
  • C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử
  • D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp
Câu 7
Mã câu hỏi: 190979

Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này

  • A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng
  • B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen
  • C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST
  • D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài
Câu 8
Mã câu hỏi: 190980

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?

  • A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST
  • B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
  • C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
  • D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật
Câu 9
Mã câu hỏi: 190981

Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

  • A. ADN pôlimeraza
  • B. Ligaza
  • C. ARN pôlimeraza 
  • D. Restrictaza
Câu 10
Mã câu hỏi: 190982

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen?

  • A. Di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng
  • B. Di - nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thểc lớn.
  • C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
  • D. Di - nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thuớc
Câu 11
Mã câu hỏi: 190983

Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi

  • A. điều kiện sống phân bổ đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau
  • B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau
  • C. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt 
  • D. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt
Câu 12
Mã câu hỏi: 190984

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

  • A. Chim sâu        
  • B. Cá chép            
  • C. Ếch đồng
  • D. Cá sấu
Câu 13
Mã câu hỏi: 190985

Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?

(I) Đặc điểm di truyền của cây                                                   (II) Đặc điểm của loại đất

(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.                                                (IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.

  • A. 1     
  • B.
  • C. 4                  
  • D. 2
Câu 14
Mã câu hỏi: 190986

Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:

  • A. Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học
  • B. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hóa học
  • C. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học
  • D. Tiến hóa sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học
Câu 15
Mã câu hỏi: 190987

Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n =24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?

  • A. 50
  • B. 13
  • C. 25
  • D. 12
Câu 16
Mã câu hỏi: 190988

Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:

Nhóm học sinh

Mẫu vật

Dung môi

    Ở cốc thí nghiệm Ở cốc đối chứng

I

Là khoai lang còn xanh

Côn 90 - 96°

Nước cất

II Lá khoai lang đã úa vàng Côn 90 - 96° Nước cất

III

Củ cà rốt

Côn 90 - 96° Nước cất
IV Quả cà chua chín Côn 90 - 96°

Nước cất

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?

  • A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng
  • B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ
  • C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục
  • D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu
Câu 17
Mã câu hỏi: 190989

Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

  • A. Ung thư máu ác tính
  • B. Máu khó đông  
  • C. Mù màu 
  • D. Bạch tạng
Câu 18
Mã câu hỏi: 190990

Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

  • A. Chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái      
  • B. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai
  • C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen   
  • D. Không có alen tuơng ứng trên NST Y
Câu 19
Mã câu hỏi: 190991

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên      
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên     
  • D. Di – nhập gen
Câu 20
Mã câu hỏi: 190992

Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

  • A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng
  • B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng
  • C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường
  • D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng
Câu 21
Mã câu hỏi: 190993

Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.

II.Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng

IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2
Câu 22
Mã câu hỏi: 190994

Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

  • A. XDXD × Xd
  • B. XDXd × XDY     
  • C. XDXd × XdY       
  • D. XdXd × XDY
Câu 23
Mã câu hỏi: 190995

Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

  • A. Quần thể IV   
  • B. Quần thể III  
  • C. Quần thể II
  • D. Quần thể I
Câu 24
Mã câu hỏi: 190996

Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?

  • A. 12
  • B. 3
  • C. 8
  • D. 16
Câu 25
Mã câu hỏi: 190997

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

  • A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ
  • B. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ
  • C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền
  • D. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 26
Mã câu hỏi: 190998

Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

  • A. 9:9:1:1
  • B. 1:1
  • C. 1:1:1:1
  • D. 4:4:1:1
Câu 27
Mã câu hỏi: 190999

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?

  • A. 216         
  • B. 432
  • C. 54              
  • D. 16
Câu 28
Mã câu hỏi: 191000

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt: 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài: 3 cây hoa trắng, quả dẹt: 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}} \times AA\frac{{bD}}{{bD}}\)

II. F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

III. F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

IV. Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

  • A. 3      
  • B. 4                  
  • C. 3             
  • D. 1
Câu 29
Mã câu hỏi: 191001

Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là

  • A. xuất hiện loài người          
  • B. cây có mạch và động vật lên cạn
  • C. dương xỉ phát triển mạnh 
  • D. phát sinh các nhóm linh trưởng
Câu 30
Mã câu hỏi: 191002

Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?

(I) Mạch 1 có G/X =2/3.

(II)Mạch 2 có \(\frac{{G + T}}{{A + X}} = \frac{{72}}{{53}}\)

(III) Mạch 2 có T/G = 28/25

(IV) Mạch 2 có X=20%

  • A. 4              
  • B. 2   
  • C. 1                  
  • D. 3
Câu 31
Mã câu hỏi: 191003

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?

  • A. 6:3:3:2:1:1            
  • B. 1:2:1
  • C. 27:9:9:9:3:3:3:1     
  • D. 18:9:9:6:6:3:3:3: 3: 2: 1: 1
Câu 32
Mã câu hỏi: 191004

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì

  • A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm
  • B. Kích thuớc quần thể tăng lên nhanh chóng
  • C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm
Câu 33
Mã câu hỏi: 191005

Hình bên mô tả sự biến động số lựợng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng đang giảm

II.Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm xuống, mức tối thiểu.

III.Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo rừng cũng đạt mức tối đa. 

IV. Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng.

  • A. 1          
  • B. 3        
  • C. 2                             
  • D. 4
Câu 34
Mã câu hỏi: 191006

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.

II.Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.

III.Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.

  • A. 4       
  • B. 2         
  • C. 1    
  • D. 3
Câu 35
Mã câu hỏi: 191007

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}Y\) thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng.

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

  • A. 4             
  • B. 2       
  • C. 1     
  • D. 3
Câu 36
Mã câu hỏi: 191008

Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 16
  • B. 10
  • C. 32
  • D. 5
Câu 37
Mã câu hỏi: 191009

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1?

  • A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
  • B. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
  • C. \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
  • D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
Câu 38
Mã câu hỏi: 191010

Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp

II.Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen.

III.Lai phân tích gà trống F1 thu được Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 39
Mã câu hỏi: 191011

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể?

  • A. Cấu trúc tuổi của quần thể không ổn định, thường thay dổi theo mùa, theo năm
  • B. Cấu trúc tuổi của quần thể là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể
  • C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường ổn định, không phụ thuộc vào môi trường
  • D. Cấu trúc tuổi của quần thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể
Câu 40
Mã câu hỏi: 191012

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?

I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.

II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

  • A. 4        
  • B. 1    
  • C. 2    
  • D. 3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ