Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
Ở ngô, tính trạng kích thước về chiều cao của thân do 3 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen lặn làm cây cao thêm 10 cm, chiều cao cây thấp nhất 80 cm. Chiều cao của cây cao nhất là
100 cm
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Biết mọi người khác trong gia đình bình thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm
Cho các thành tựu sau:
Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sinh vật nhân thực, phân tử ADN bền vững hơn phân tử mARN vì
Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
QT 1: 1AA; QT 2: 0,5AA : 0,5Aa; QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen aBAb , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện co 900 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng
Cho các phát biểu sau về kích thước quần thề.
I. Được tính bằng số lượng hoặc khối lượng hoặc năng lượng của tất cả các cá thể trong quần thể.
II. Kích thước tối đa là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được.
III.Khi kích thước quần thể vượt mức đạt tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
V. Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Số phát biểu đúng là
Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là A = T, G = X, = 1.Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X). Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
Sản phẩm của pha sáng gồm:
Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
Xét các ngành thực vật sau:
(1) Hạt trần (2) Rêu (3) Quyết (4) Hạt kín
Sinh sản bằng bao tử có ở
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là
Xét các tập tính sau :
I. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại
II. Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu
III. Ve kêu vào mùa hè
IV. Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc
V. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là
Cho các nhân tố sau:
I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDdEe giảm phân hình thành giao tử bình thường, theo lý thuyết số loại giao tử tối đa tạo ra từ cơ thể này là
Một trong những đặc điểm của thường biến là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *