Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 2 năm 2019 - Trường ĐH KHTN

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 191693

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?

  • A. Khí khổng     
  • B. Tế bào nội bì        
  • C. Tế bào lông hút    
  • D. Tế bào nhu mô vỏ
Câu 2
Mã câu hỏi: 191694

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.

Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là:

  • A. AaBB × aabb          
  • B. AABb × aabb          
  • C. AAbb × aaBB            
  • D. AABb × Aabb
Câu 3
Mã câu hỏi: 191695

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời

II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 4
Mã câu hỏi: 191696

Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn

trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1

  • A. \({\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}}\)
  • B. \({\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}}\)
  • C. \({\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}}\)
  • D. \({\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}}\)
Câu 5
Mã câu hỏi: 191697

Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng
lượng cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. 4
Câu 6
Mã câu hỏi: 191698

Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên, gen D quy định có tua gen d quy định không tua. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 cây thân cao, lá chẻ, có tua; 3 cây thân thấp, lá chẻ, không tua: 3 cây thân cao lá nguyên, có tua: 1 cây thân thấp, lá nguyên, không tua thì kiểu gen của P là

  • A. \({Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}}\)
  • B. \({{\rm{Dd}}\frac{{AB}}{{ab}} \times {\rm{Dd}}\frac{{AB}}{{ab}}}\)
  • C. \({AaBbCc \times aabb{\rm{dd}}}\)
  • D. \({\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}}\)
Câu 7
Mã câu hỏi: 191699

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài

I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.

II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển 

III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật

IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 191700

Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

  • A. Đồng rêu
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Rừng rụng lá ôn đới
  • D. Rừng lá kim
Câu 9
Mã câu hỏi: 191701

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là:

  • A. C, H, O, N, S
  • B. C, H, O, N, P
  • C. C, H, O, P, Na
  • D. C, H, N, P, Mg
Câu 10
Mã câu hỏi: 191702

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

  • A. A=T=900; G=X=600
  • B. A=T=600; G=X=900
  • C. A=T=450; G=X=300
  • D. A=T=300; G=X=450
Câu 11
Mã câu hỏi: 191703

Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?

I. Cường độ quang hợp cao hơn

II. Điểm bù CO2 cao hơn

III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn

IV. Thoát hơi nước mạnh hơn

  • A. 2                       
  • B. 1                                       
  • C. 4                              
  • D. 3
Câu 12
Mã câu hỏi: 191704

Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1

  • A. 100% quả đỏ            
  • B.  1 quả đỏ:1 quả vàng   
  • C. 3 quả đỏ:1 quả vàng 
  • D. 9 quả đỏ:7 quả vàng
Câu 13
Mã câu hỏi: 191705

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?

I. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

II.Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

III.Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

IV. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa

  • A. 1    
  • B. 2                      
  • C. 3                                      
  • D. 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 191706

Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài

I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.

II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.

III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.

IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật

  • A. 1             
  • B. 4                     
  • C. 3            
  • D. 2
Câu 15
Mã câu hỏi: 191707

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi?

I. Có kiểu gen đồng nhất

II. Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ

III. Không thể giao phối với nhau

IV. Có kiểu gen thuần chủng

  • A. 2                                
  • B. 4                
  • C. 3           
  • D. 1
Câu 16
Mã câu hỏi: 191708

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

  • A.

    Ánh  sáng                                         

  • B.

    Nhiệt độ

  • C.

    Nước         

  • D. Mối quan hệ kí sinh – vật chủ
Câu 17
Mã câu hỏi: 191709

Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

  • A.

    Bò              

  • B.

    Thỏ                       

  • C.

    Ngựa    

  • D. Sư tử
Câu 18
Mã câu hỏi: 191710

Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là

  • A. 2       
  • B. 6                         
  • C. 4                      
  • D. 8
Câu 19
Mã câu hỏi: 191711

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng
  • B. Có đột biến cấu trúc NST trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
  • C. Có đột biến gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
  • D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
Câu 20
Mã câu hỏi: 191712

Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ có biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:

  • A. AAbb × Aabb 
  • B. AaBB × aaBb 
  • C. Aabb × aaBb 
  • D. AABb × AaBB 
Câu 21
Mã câu hỏi: 191713

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa trắng ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

  • A. 1/49
  • B. 1/9
  • C. 2/9
  • D. 9/49
Câu 22
Mã câu hỏi: 191714

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao 

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao

  • A. 1                    
  • B. 3                        
  • C. 4                     
  • D. 2
Câu 23
Mã câu hỏi: 191715

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Lịch sử Trái đất có 4 đại địa chất
  • B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và ngự trị của bò sát
  • C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim và xuất hiện loài người
  • D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh
Câu 24
Mã câu hỏi: 191716

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường

  • B.

    Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần

  • C.

    Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động

  • D.

    Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh

Câu 25
Mã câu hỏi: 191717

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

  • A. Liên kết ion                                                      
  • B. Các liên kết cộng hóa trị
  • C. Các cấu nối đisunfua     
  • D. Các liên kết hidro
Câu 26
Mã câu hỏi: 191718

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là

  • A. 2             
  • B. 6                
  • C. 8                                  
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 191719

Nồng độ glucose trong máu được giữ ổn định nhờ tác dụng của bao nhiêu loại hormone trong số những loại hormone sau đây?

I. Insulin             II. Glucagon             III. Andosteron             IV. Adrenalin V. Cooctizôn

  • A. 2        
  • B. 3            
  • C. 4                 
  • D. 1
Câu 28
Mã câu hỏi: 191720

Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thể nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu?

  • A. IAIO và IAIB 
  • B. IBIO và IAIB 
  • C. IAIB và IAIB 
  • D. IAIO và IBIO
Câu 29
Mã câu hỏi: 191721

Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung? 

I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.

II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.

III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.

IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn

  • A. 4                 
  • B. 1                        
  • C. 3                
  • D. 2
Câu 30
Mã câu hỏi: 191722

Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là

  • A. 0,12  
  • B. 0,38            
  • C. 0,25                             
  • D. 0,44
Câu 31
Mã câu hỏi: 191723

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

  • A.

    Giao phối không ngẫu nhiên

  • B.

    chọn lọc tự nhiên

  • C.

    Các yếu tố ngẫu nhiên

  • D. Đột biến
Câu 32
Mã câu hỏi: 191724

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

  • A.

    Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản

  • B.

    Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản

  • C.

    Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường

  • D.

    Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản

Câu 33
Mã câu hỏi: 191725

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II.trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.

III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.

  • A. 1                 
  • B. 4         
  • C. 2
  • D. 3
Câu 34
Mã câu hỏi: 191726

Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số HVG (nếu có) là 40%

II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%

  • A. 2        
  • B.
  • C. 1            
  • D. 3
Câu 35
Mã câu hỏi: 191727

Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.

III.Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 36
Mã câu hỏi: 191728

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có duy nhất 1 loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

  • A. 12           
  • B. 16                      
  • C. 9                 
  • D. 14
Câu 37
Mã câu hỏi: 191729

Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,1AA: 0,7Aa: 0,2aa thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ

II. Tỷ lệ hoa trắng ở F1 là 23/52

III.Trong số cây hoa đỏ ở F1, hoa đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ 15/29 

IV. Trong số hạt F2, tỷ lệ hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là 92%

  • A. 2                            
  • B. 4                 
  • C. 3          
  • D. 1
Câu 38
Mã câu hỏi: 191730

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P

II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.

III.Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

  • A. 3                  
  • B. 4                            
  • C. 1                                       
  • D. 2
Câu 39
Mã câu hỏi: 191731

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau

Cho các kết luận sau:

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.

II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%

IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%.

Số kết luận đúng là:

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1
Câu 40
Mã câu hỏi: 191732

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.

II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.

III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16

IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 2                                     
  • B. 1                     
  • C. 4     
  • D. 3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ