Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{2} + \frac{2}{{x - 1}}\) với \(x>1\) là:
Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + 1 > 3x - 2\\
- x - 3 < 0
\end{array} \right.\) là:
Khoảng cách từ điểm M(0;1) đến đường thẳng \(\Delta :5x - 12y - 1 = 0\) là:
Biết A, B, C là các góc của tam giác ABC, mệnh đề nào sau đây đúng:
Cho ba điểm \(A\left( { - 6;3} \right),B\left( {0; - 1} \right),C\left( {3;2} \right)\). \(M(a;b)\) là điểm nằm trên đường thẳng \(d :2x - y + 3 = 0\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Thống kê điểm kiểm tra 15’ môn Toán của một lớp 10 trường THPT M.V. Lômônôxốp được ghi lại như sau:
Giá trị (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | Cộng |
Tần số (n) | 1 | 2 | 4 | 9 | 9 | 5 | 5 | N = 35 |
Số trung vị của mẫu số liệu trên là:
Tìm côsin góc giữa 2 đường thẳng \({\Delta _1}:x + 2y - 7 = 0\) và \({\Delta _2}:2x - 4y + 9 = 0.\)
Cho elip \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\), khẳng định nào sau đây sai ?
Đường tròn tâm \(I(3; - 1)\) và bán kính R = 2 có phương trình là:
Cho hai điểm \(A(1;2),B( - 3;1)\), đường tròn (C) có tâm nằm trên trục Oy và đi qua hai điểm A, B có bán kính bằng:
Cho đường tròn \((C):\,\,{(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 25.\) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm B(- 1;1) là:
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3;- 1) và B(- 6;2) là:
Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {--2;3} \right)\) và song song với đường thẳng \(\frac{{x - 7}}{{ - 1}} = \frac{{y + 5}}{5}\) là:
Miền nghiệm của bất phương trình \(5\left( {x + 2} \right) - 9 < 2x - 2y + 7\) không chứa điểm nào trong các điểm sau?
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x - 3}} > 1\) là :
Giá trị của x thỏa mãn bất phương trình \(1 - \sqrt {13 + 3{x^2}} > 2x\) là:
Cho ba số \(a, b, c\) dương. Mệnh đề nào sau đây sai ?
Giải bất phương trình \(\left| {2x + 5} \right| \le {x^2} + 2x + 4\) được các giá trị x thỏa mãn:
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng):
Giá trị (x) | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | [30; 35) | [35; 40) | Cộng |
Tần số (n) | 2 | 5 | 15 | 8 | 9 | 1 | N = 40 |
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Bất phương trình \(\frac{{x - 1}}{{{x^2} + 4x + 3}} \le 0\) có tập nghiệm là:
Cho \(\tan \alpha = 3.\) Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{3\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha - \cos \alpha }}\) là:
Tam thức \(f(x) = {x^2} - 12x - 13\) nhận giá trị âm khi và chỉ khi:
Cặp bất phương trình nào sau đây không tương đương?
Cho đường thẳng (d) có phương trình tổng quát: \(3x - 2y + 2019 = 0\). Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Giải bất phương trình: \(\frac{{3{x^2} - 8x - 3}}{{2x - 1}} \ge 0\).
Tìm m để bất phương trình \(3{x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + m + 5 > 0\) có tập nghiệm là R.
Cho \(\tan \alpha = - \sqrt 5 \,\,\,\,\left( {\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi } \right)\), Tính \(\cos \alpha \) và \(\sin 2\alpha \).
Trong hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(A\left( {--1;2} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :x + 3y + 5 = 0\).
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với \(\Delta\).
b) Viết phương trình đường tròn tâm A(- 1;2) và tiếp xúc với \(\Delta\).
c) Tìm điểm M trên đường thẳng \(\Delta\) sao cho tam giác OAM có diện tích bằng 4 (đvdt).
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *