\(\sqrt {{a^2}} \) bằng:
Cho AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O), B và C là hai tiếp điểm. Ta có:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 4\\
3x - 2y = 6
\end{array} \right.\) có nghiệm là:
Giá trị của x thoả mãn \(\sqrt[3]{x} = - 2\)
Hàm số y = -2x + 5 cắt trục hoành tại điểm:
Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình: 3x +2y = 1
Số 81 có căn bậc hai số học là :
Đồ thị hàm số y = ax+ b ( a \( \ne \) 0, b\( \ne \) 0) là đường thẳng song với đường thẳng y = 5x khi
\(\sqrt {x - 1} \) có nghĩa khi :
Trong một đường tròn số đo góc nội tiếp bằng :
Rút gọn biểu thức: \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 1}}\) được kết quả là :
Cung tròn 600 của đường tròn bán kính 9 cm có độ dài là ( với \(\pi \) = 3,14):
a) Cho biết a = \(2 + \sqrt 3 \) và b = \(2 - \sqrt 3 \). Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab.
b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{3x + y = 5}}\\
{\rm{x - 2y = - 3}}
\end{array} \right.\)
Cho biểu thức P = \(\left( {\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x - }}\sqrt {\rm{x}} }} + \frac{1}{{\sqrt {\rm{x}} - 1}}} \right):\frac{{\sqrt {\rm{x}} }}{{{\rm{x - 2}}\sqrt {\rm{x}} + 1}}\) (với x > 0, x \( \ne \)1)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P > 1/2
Cho phương trình: x2 – 5x + m = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình trên khi m = 6.
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 3\).
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn (C là tiếp điểm). AC cắt OM tại E; MB cắt nửa đường tròn (O) tại D (D khác B).
a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh \(\widehat {{\rm{ADE}}} = \widehat {{\rm{ACO}}}\)
c) Vẽ CH vuông góc với AB (H \( \in \) AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *