Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3x{y^2}\)
Đơn thức \( - \frac{1}{3}{y^2}{z^4}9{x^3}y\) có bậc là :
Bậc của đa thức \(Q = {x^3} - 7{x^4}y + x{y^3} - 11\) là :
Giá trị x = 2 là nghiệm của đa thức :
Giá trị biểu thức 3x2y + 3y2x tại x = - 2 và y = - 1 là:
Thu gọn đơn thức P = x3y – 5xy3 + 2 x3y + 5 xy3 bằng :
Cho tam giác ABC, AB > AC > BC. Ta có
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0}\), các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Góc BIC có số đo là:
Trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau, trường hợp nào không là độ dài ba cạnh của một tam giác?
Nếu AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm của tam giác ABC thì :
Điểm thi đua trong các tháng của 1 năm học của lớp 7A được liệt kê trong bảng sau:
Tháng | 9 | 10 | 11 | 12 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Điểm | 80 | 90 | 70 | 80 | 80 | 90 | 80 | 70 | 80 |
a) Dấu hiệu là gì?
b) Lập bảng tần số. Tìm mốt của dấu hiệu.
c) Tính điểm trung bình thi đua của lớp 7A.
Cho hai đa thức: R(x) = x4 + 5x4 – 2x3 + x2 - 6x4 + 3x3 – x + 15
H(x) = 2x4 + 5x3– x2 – 2x4 - 4x3 - 2x3 + 3x – 7
a) Thu gọn rồi sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến.
b) Tính K(x) = R(x) + H(x) và tìm nghiệm của K(x)
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A (góc A nhọn). Tia phân giác góc của A cắt BC tại I.
a. Chứng minh \(AI\bot BC\).
b. Gọi M là trung điểm của AB, G là giao điểm của CM với AI. Chứng minh rằng BG là đường trung tuyến của tam giác ABC.
c. Biết AB = AC = 15cm; BC = 18 cm. Tính GI.
Cho đoạn thẳng AB. Gọi d là đường trung trực của AB. Trên đường thẳng d lấy điểm M bất kì. Trong mặt phẳng lấy đểm C sao cho BC < CA.
a) So sánh MB + MC với CA.
b) Tìm vị trí của M trên d sao cho MB + MC nhỏ nhất.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *