Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] và có một nguyên hàm là hàm số F(x) trên \(\left[ {a;b} \right],a < c < b\).Khẳng định nào sau đây SAI:
Cho \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx = 5;} \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx = - 2} \). Tính \(\int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} \)
Trong không gian 0xyz,Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2y + 4z - 1 = 0;\left( \beta \right):2x + 3y - 2z + 5 = 0\) .Chọn khẳng định ĐÚNG :
Khẳng định nào sau đây ĐÚNG:
Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2 - t}\\
{z = t}
\end{array}} \right.\)
Hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 3} \) là một nguyên hàm của hàm số nào?
Trong không gian 0xyz,cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + y - 3z + 1 = 0\) .Vec-tơ nào là vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) ?
Tìm \(F\left( x \right) = \int {\cos xdx} \)
Khẳng định nào sau đây ĐÚNG:
Tính \(I = \int\limits_1^4 {\left( {{x^2} + 3\sqrt x } \right)dx} \)
Phần thực của số phức z = (a + i)(1 - i) là:
Trong không gian 0xyz,tính bán kính mặt cầu tâm I(1; 0; 0) và tiếp xúc với mặt phẳng (P) :x - 2y + 2z + 2 = 0
Cho z = 1 + 3i .Tính \(\frac{1}{z}\)
Trong không gian 0xyz,tính độ dài đoạn AB với \(A\left( {1; - 1;0} \right),B\left( {2;0; - 2} \right)\)
Trong không gian 0xyz,viết phương trình mặt phẳng (P) qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) làm vec-tơ pháp tuyến ?
Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \cos x,y = 0,x = 0,x = \pi \)quay xung quanh 0x.
Số phức liên hợp của số phức \(z = 7i + 2\) là:
Trong không gian 0xyz,cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i - 2\overrightarrow j + 3\overrightarrow k \) .Tìm toạ độ điểm A .
Trong không gian 0xyz,vec-tơ nào là vec-tơ chỉ phương của đường thẳng d: \(frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\)
Gọi z1;z2 là hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 3z + 3 = 0\) trên tập C .Tính \(T = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\)
Tìm tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 2z + 2 = 0\)
Đặt t = x + 1 .Khi đó :\(\int\limits_0^1 {\frac{x}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx} = \int\limits_1^2 {f\left( t \right)dt} \) . Hàm số f(t) là hàm nào sau đây:
Mô-đun của số phức z = a- 2i là :
Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = 5 - 4i
Trong không gian 0xyz,tính toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC với \(A\left( {1; - 1;0} \right),B\left( {2;0; - 2} \right),C\left( {0; - 2; - 4} \right)\) ?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = - 1 + 3t\\
y = 1 + t\\
z = 3t
\end{array} \right.\) và hai điểm \(A\left( {5;0;2} \right);\,\,B\left( {2; - 5;3} \right)\). Tìm điểm M thuộc \(\Delta \) sao cho \(\Delta ABM\) vuông tại A .
Cho khối cầu (S) có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 25\) , mặt phẳng (P) có phương trình \(x + 2y - 2z + 5 = 0\) cắt khối cầu (S) thành 2 phần . Tính thể tích của phần không chứa tâm của mặt cầu (S)
Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm \(A\left( { - 2;1;3} \right),B\left( {3; - 2;4} \right)\), đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 6}}{{11}} = \frac{{z + 1}}{{ - 4}}\) . và mặt phẳng \(\left( P \right):41x - 6y + 54z + 49 = 0\). Đường thẳng (d) đi qua B , cắt đường thẳng \(\Delta \) và mp(P) lần lượt tại C và D sao cho thể tích của 2 tứ diện ABCO và OACD bằng nhau, biết (d) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {4;b;c} \right)\) . Tính b + c
Biết \(\int\limits_0^a {x{e^x}dx} = 1\left( {a > 0} \right)\). Tìm a
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(2; 3; 0), B(0; -4; 1) ; C (3;1;1) . Mặt cầu đi qua ba điểm A ;B ; C và có tâm I thuộc mặt phẳng mp(Oxz), biết I(a; b; c). Tính tổng T = a + b + c
Biết \(\int\limits_0^{\pi /4} {\frac{{5 + 5{{\cos }^2}x + 6\sin 2x}}{{{{\left( {2\sin x + 3\cos x} \right)}^2}}}dx} = \frac{{a\pi + b}}{c}\) với a,b và c là các số nguyên dương. Tính tổng \(T = a + b + c\)
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1; 2;0) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{1}\) có một vec-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \left( {1;a;b} \right)\) .Tính a + b
Cho số phức \(z = a + bi,\,\left( {a,b \in R} \right)\) thoả mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z = 3 + 2i\) .Tính S=a+b
Trong không gian 0xyz,cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2 - t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right.;{d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 2s}\\
{y = 1 - 2s}\\
{z = 6s}
\end{array}} \right.\) .Chọn khẳng định Đúng
Một nguyên hàm của hàm số: \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x.{\cos ^3}x\) có dạng là:\(F\left( x \right) = - \frac{a}{b}{\sin ^5}x + \frac{c}{d}{\sin ^3}x\) , với \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) là các phân số tối giản, a,b,c,d lá các số nguyên dương. Tính \(T = a + b + c + d\)
Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD có \(A\left( {8,6, - 7} \right),B\left( {2, - 1,4} \right),C(0; - 3;0),D\left( { - 8; - 2;9} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\) . Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng \(\Delta \) và cắt tứ diện ABCD thành 2 phần có thể tích bằng nhau, biết mp(P) có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {7;b;c} \right)\) . Tính b + c
Đặt \(t = \sqrt {1 + \tan x} \) thì \(\int {\frac{{\sqrt {1 + \tan x} }}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) trở thành nguyên hàm nào ?
Cho số phức z thỏa mãn |z| = 5 và |z +3| = |z + 3 - 10i|. Tìm số phức w = z - 4 + 3i
Trên tập số phức, tích 4 nghiệm của phương trình: \(x\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 24\) bằng:
Biết tích phân :\(\int\limits_0^{\pi /6} {\frac{1}{{1 + \sin x}}dx = \frac{{a\sqrt 3 + b}}{c}} \) , với a,b và c là các số nguyên. Tính tổng T = a + b + c
Trong không gian 0xyz,cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y - 2z + 1 = 0\) đi qua điểm M(1; -2; 0) , vuông góc và cắt đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 11 + 2t}\\
{y = 2t}\\
{z = - 4t}
\end{array}} \right.\)tại N .Tính độ dài đoạn MN
Trong không gian 0xyz,cho \(A\left( {2;3; - 1} \right);B\left( { - 1;1;1} \right);C\left( {1;m - 1;2} \right)\) .Tìm m để tam giác ABC vuông tại B .
Cho số phức \({z_1} = a - 2i;{z_2} = 1 + bi\) Tìm phần ảo của số phức \(\overline z \) biết \({z_1}.z + {z_2}.z = 1 + i\)
Biết \(\int\limits_2^3 {\frac{1}{{3x + 1}}dx} = m\ln 10 + n\ln 7;\,\,\left( {m,n \in Q} \right)\) .Tính m - n
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^3} - x;y = 3x\) bằng :
Cho số phức z thỏa điều kiện :\(\left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {\overline z - 3} \right| = \left| {\sqrt 7 + 3i} \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {z - 2 - i} \right|\)
Biết \(\int {\left( {\frac{1}{{2x}} + {x^5}} \right)dx = a\ln \left| x \right| + b{x^6} + C\,;\,\left( {a,b \in Q,\,\,C \in R} \right)} \) .Tính a2 + b
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):\(x + 2y - 5z - 3 = 0\) và hai điểm \(A\left( {3;1;1} \right);\,\,B\left( {4;2;3} \right)\). Gọi (Q) là mặt phẳng qua AB và vuông góc với (P). Phương trình nào là phương trình của mặt phẳng (Q) .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 2 đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}
x = 3 + t\\
y = 1 + t\\
z = 1 + 2t
\end{array} \right.;{\Delta _2}:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{5} = \frac{z}{{ - 1}}\) và điểm M(0; 3; 0). Đường thẳng đi qua M, cắt \({\Delta _1}\) và vuông góc với \({\Delta _2}\) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {4;a;b} \right)\). Tính
Diện tích hình phẳng (phần gạch chéo) giới hạn bởi đồ thị 3 hàm số f(x), g(x) và h(x) như hình bên, bằng kết quả nào sau đây.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *