Câu hỏi (16 câu)
Tính chất vật lý đầy đủ của oxi là
- A.
chất khí màu xanh.
- B.
nhẹ hơn không khí.
- C.
tan nhiều trong nước.
- D.
chất khí không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Sự tác dụng của oxi với đơn chất hay hợp chất là
- A.
sự khử.
- B.
sự oxi hóa- khử.
- C.
sự oxi hóa.
- D.
phản ứng phân hủy.
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách
- A.
đun nóng SO3
- B.
đun nóng KMnO4
- C.
đun nóng BaO
- D.
đun nóng CaCO3
Trong không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?
- A.
49%
- B.
21%
- C.
78%
- D.
1%
Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng phân hủy?
- A.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- B.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
- C.
CaO + H2O → Ca(OH)2
- D.
CuO + H2 → Cu + H2O
Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách:
- A.
cho một số kim loại như: Zn, Fe, Al…tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng.
- B.
cho CaO tác dụng với H2O.
- C.
cho kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc.
- D.
cho kim loại tác dụng với muối.
Phân tử nước gồm 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là
- A.
1 phần khối lượng hidro và 16 phần khối lượng oxi.
- B.
2 phần khối lượng hidro và 8 phần khối lượng oxi.
- C.
1 phần khối lượng hidro và 8 phần khối lượng oxi.
- D.
2 phần khối lượng hidro và 64 phần khối lượng oxi.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit?
- A.
H3PO4, H2SO4, HNO3.
- B.
H3PO4, NaCl, BaCl2.
- C.
NaOH, NaCl, NaNO3.
- D.
H3PO4, H2SO4; NaNO3.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại Bazơ?
- A.
HCl, KOH, NaNO3.
- B.
HCl, NaCl, BaCl2.
- C.
KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
- D.
HCl, H2SO4, NaNO3.
Câu 10
Mã câu hỏi: 235785
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại muối?
- A.
HCl, KOH, NaNO3.
- B.
KNO3, NaCl, BaSO4.
- C.
NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2.
- D.
HCl, H2SO4, NaNO3.
Câu 11
Mã câu hỏi: 235786
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết:
- A.
số gam chất tan có trong 1 gam dung dịch.
- B.
số gam chất tan có trong 10 gam dung dịch.
- C.
số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- D.
số gam chất tan có trong 1000 gam dung dịch.
Câu 12
Mã câu hỏi: 235787
Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết:
- A.
số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- B.
số mol chất tan có trong 10 lít dung dịch.
- C.
số mol chất tan có trong 100 lít dung dịch.
- D.
số mol chất tan có trong 1000 lít dung dịch.
Câu 13
Mã câu hỏi: 235788
Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: BaO, SO3, H2S, Na2SO3, Fe(OH)2, H2SO3.
Câu 14
Mã câu hỏi: 235789
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaCl, KOH, H2SO4. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch trên.
Câu 15
Mã câu hỏi: 235790
Hãy tính:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
b) Nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 .trong 0,2 lít dung dịch.
Câu 16
Mã câu hỏi: 235791
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *