Cho các dung dịch riêng biệt: dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch K2SO3Để phân biệt 3 dung dịch trên bằng một thuốc thử duy nhất cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo dãy nào sau đây?
Hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ đến dư SO2 vào dung dịch brom là:
Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: (Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5)
Cho bốn đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
Một cân bằng hóa học đạt được khi :
Chia 6,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc).
Thành phần % khối lượng của Fe trong X là: (Cho Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
Cho chuỗi phản ứng:
KMnO4 + (A) → X2 ↑+ (B) + (C) + H2O
(C) + H2O → X2 ↑ + (D) + (I) ( đp có mn)
X2 + (D) → (A)
X2 + (I) → (C) + (E) + H2O
Các chất A, X2 , C, D, E lần lượt là:
Tốc độ phản ứng là :
Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) ⇆ 2 HI(k) , H >0
2. 2NO(k) + O2(k) ⇆ 2 NO2 (k) , H <0
3. CO(k) + Cl2(k) ⇆ COCl2(k) , H <0
4. CaCO3(r) ⇆ CaO(r) + CO2(k) , H >0
Khi tăng nhiệt độ các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho các cân bằng sau:
(1): 2 SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3(k)
(2): N2 (k) + 3 H2 (k) ⇆ 2NH3 (k)
(3): CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k)
(4): 2 HI (k) ⇆ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là:
Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là:
Sự chuyển dịch cân bằng là :
Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
Thuốc thử có thể phân biệt hai chất khí riêng biệt SO2 và H2S là:
Axit clohiđric tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: (Cho Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1)
Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là : (Cho Na = 23; F= 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127)
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
Hấp thu hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X là:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion halogenua là:
Chọn câu sai:
Chọn câu đúng?
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al, phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,2 gam chất rắn không tan, dung dịch X và 4,48 lít khí B (đktc). Thành phần % khối lượng các kim loại lần lượt là: (Cho Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16)
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + O2 → B (xt, to); B + H2O → D; D + Cu → A. Biết dung dịch chứa D làm quì tím hóa đỏ. Chất A là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *