Câu hỏi (32 câu)
Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn:
- A.
100
- B.
110
- C.
120
- D.
130
Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm:
- A.
1966
- B.
1976
- C.
1986
- D.
1996
Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là:
- A.
Dầu, khí
- B.
Dầu, titan
- C.
Khí, cát thủy tinh
- D.
Cát thủy tinh, muối
Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là:
- A.
Dầu khí
- B.
Titan
- C.
Muối
- D.
Cát thủy tinh
Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
- A.
Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
- B.
Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
- C.
Phòng chống ô nhiễm biển.
- D.
Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A.
Thành phố Cần Thơ.
- B.
Thành phố Cà Mau.
- C.
Thành phố Mĩ Tho.
- D.
Thành phố Cao Lãnh.
Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
- A.
Nghề rừng.
- B.
Giao thông.
- C.
Du lịch.
- D.
Thuỷ hải sản.
Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
- A.
Chiếm hơn 50% diện tích canh tác.
- B.
Hơn 50% sản lượng.
- C.
Hơn 50% diện tích và sản lượng.
- D.
Điều kiện tốt để canh tác.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2002
Hỏi năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?
- A.
46,1 tạ/ha
- B.
21,0 tạ/ha
- C.
61,4 tạ/ha
- D.
56,1 tạ/ha
So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A.
Năng suất lúa cao nhất cả nước.
- B.
Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
- C.
Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
- D.
Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
- A.
Vũng Tàu
- B.
TP Hồ Chí Minh
- C.
Đà Lạt
- D.
Nha Trang
Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
- A.
Là trung tâm kinh tế phía Nam.
- B.
Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
- C.
Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
- D.
Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:
- A.
Vũng Tàu
- B.
TP Hồ Chí Minh
- C.
Đà Lạt
- D.
Nha Trang
Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
- A.
Dầu thô
- B.
Thực phẩm chế biến
- C.
Than đá
- D.
Hàng nông sản
Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
- A.
TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- B.
TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
- C.
TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
- D.
TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:
- A.
2 bộ phận
- B.
3 bộ phận
- C.
4 bộ phận
- D.
5 bộ phận
Đảo lớn nhất Việt Nam là:
- A.
Phú Quý
- B.
Phú Quốc
- C.
Cát Bà
- D.
Côn Đảo
Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là:
- A.
3 160km và khoảng 0,5 triệu km2
- B.
3 260km và khoảng 1 triệu km2
- C.
3 460km và khoảng 2 triệu km2
- D.
2 360km và khoảng 1,0 triệu km2
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- A.
Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.
- B.
Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.
- C.
Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.
- D.
Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
- A.
Bình Dương, Bình Phước.
- B.
TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- C.
Tây Ninh, Đồng Nai.
- D.
Đồng Nai, Bình Dương.
Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
- A.
Đát xám và đất phù sa
- B.
Đất badan và đất feralit
- C.
Đất phù sa và đất feralit
- D.
Đất badan và đất xám
Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
- A.
Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
- B.
Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
- C.
Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- D.
Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
- A.
Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.
- B.
Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.
- C.
Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- D.
Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:
- A.
Bắc Bộ
- B.
Bắc Trung Bộ
- C.
Đồng bằng sông Cửu Long
- D.
Nam Trung Bộ
Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là:
- A.
Cát thuỷ tinh
- B.
Muối
- C.
Pha lê
- D.
San hô
Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
- A.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
- B.
Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.
- C.
Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
- D.
Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy.
Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả là
- A.
làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
- B.
ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.
- C.
tác động đến đời sống của ngư dân.
- D.
Mất một phần tài nguyên nước ngọt.
Đâu không phải là cảng biển:
- A.
Đà Nẵng
- B.
Cần Thơ
- C.
Vũng Tàu
- D.
Quy Nhơn
Đường bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
- A.
Móng Cái đến Vũng Tàu.
- B.
Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
- C.
Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
- D.
Móng Cái đến Hà Tiên.
Nước ta có tất cả bao nhiêu hòn đảo?
- A.
2000
- B.
3000
- C.
4000
- D.
5000
Dọc bờ biển nước ta có khoảng bao nhiêu bãi tắm?
- A.
Dưới 100 bãi tắm
- B.
100 – 110 bãi tắm
- C.
110 – 120 bãi tắm
- D.
Trên 120 bãi tắm
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *