Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 87549

Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào?

  • A. Mốc thời gian.
  • B. Vật làm mốc.
  • C. Chiều dương trên đường đi.
  • D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 2
Mã câu hỏi: 87550

Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?

  • A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
  • B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
  • C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
  • D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 3
Mã câu hỏi: 87551

Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?

  • A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
  • B. Các dùng các trục tọa độ.
  • C. Dùng cả hai cách A và
  • D. Không dùng cả hai cánh A và
Câu 4
Mã câu hỏi: 87552

Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?

  • A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
  • B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc 0 giờ quốc tế.
  • C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
  • D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Câu 5
Mã câu hỏi: 87553

Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?

  • A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
  • B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu
  • C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
  • D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Câu 6
Mã câu hỏi: 87554

Hệ quy chiếu bao gồm

  • A. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
  • B. hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
  • C. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
  • D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 7
Mã câu hỏi: 87555

Hoà nói với Bình: “ mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi !” trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?

  • A. Hòa.
  • B. Bình.
  • C. Cả Hoà lẫn Bình.
  • D. Không phải Hoà cũng không phải Bình
Câu 8
Mã câu hỏi: 87556

Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

  • A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  • C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
  • D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là vận tốc trung bình của vật.
Câu 9
Mã câu hỏi: 87557

Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc vo = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao

  • A. 75,63 m.
  • B. 48,75 m.
  • C. 56,43 m.
  • D. 87,25 m.
Câu 10
Mã câu hỏi: 87558

Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 17 m.
  • B. 85 m.
  • C. 61 m.
  • D. 58 m.
Câu 11
Mã câu hỏi: 87559

Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2m/s2. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật

  • A. 0,64s.
  • B. 0,98s.
  • C. 0,21s.
  • D. 1,8s.
Câu 12
Mã câu hỏi: 87560

Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?

  • A. 60 km.
  • B. 100 km.
  • C. 200 km.
  • D. 300 km.
Câu 13
Mã câu hỏi: 87561

Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động

  • A. tròn đều.
  • B. đều.
  • C. thẳng đều.
  • D. biến đổi đều.
Câu 14
Mã câu hỏi: 87562

Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?

  • A. Gia tốc tức thời không đổi.
  • B. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng.
  • C. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian là đường parabol.
  • D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
Câu 15
Mã câu hỏi: 87563

Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng:

  • A. x = 2t + t2.
  • B. x = 2t + 2t2.
  • C. x = 2 + t2.
  • D. x = 2 + 2t2.
Câu 16
Mã câu hỏi: 87564

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

  • A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
  • B. Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.
  • C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.
  • D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.
Câu 17
Mã câu hỏi: 87565

Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực kéo của động cơ là

  • A. 1200 N.
  • B. 2400 N.
  • C. 4800 N.
  • D. 3600 N.
Câu 18
Mã câu hỏi: 87566

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ biến dạng của lò xo.
  • B. Bản chất của chất làm lò xo.
  • C. Chiều dài của lò xo.
  • D. Khối lượng của lò xo.
Câu 19
Mã câu hỏi: 87567

Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn

  • A. cùng phương, cùng chiều.
  • B. cùng độ lớn và cùng chiều.
  • C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
Câu 20
Mã câu hỏi: 87568

Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó

  • A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
  • B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
  • C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
  • D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
Câu 21
Mã câu hỏi: 87569

Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực kéo của động cơ là

  • A. 1200 N.
  • B. 2400 N.
  • C. 4800 N.
  • D. 3600 N.
Câu 22
Mã câu hỏi: 87570

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ biến dạng của lò xo.
  • B. Bản chất của chất làm lò xo.
  • C. Chiều dài của lò xo.
  • D. Khối lượng của lò xo.
Câu 23
Mã câu hỏi: 87571

Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn

  • A. cùng phương, cùng chiều.
  • B. cùng độ lớn và cùng chiều.
  • C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
Câu 24
Mã câu hỏi: 87572

Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó

  • A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
  • B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
  • C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
  • D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
Câu 25
Mã câu hỏi: 87573

Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lưc căng lớn nhất khi

  • A. vật được nâng lên thẳng đều.
  • B. vật được đưa xuống thẳng đều.
  • C. vật được nâng lên nhanh dần.
  • D. vật được đưa xuống nhanh dần.
Câu 26
Mã câu hỏi: 87574

Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không chuyển động tịnh tiến dưới tác dụng của các lực khi

  • A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm.
  • B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối.
  • C. các lực tác dụng phải đồng quy.
  • D. tổng các lực tác dụng phải bằng 0.
Câu 27
Mã câu hỏi: 87575

Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay dưới tác dụng của các lực khi

  • A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm.
  • B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối.
  • C. các lực tác dụng phải đồng quy.
  • D. tổng momen của các lực tác dụng đối với cùng một trục quay phải bằng 0.
Câu 28
Mã câu hỏi: 87576

Một vật rắn chịu tách dụng đồng thời ba lực F1, F2, F3 như hình vẽ. G là vị trí trọng tâm của vật. Câu nào sau đây là đúng cho tình huống này?

  • A. Vật không chuyển động tịnh tiến, nhưng thực hiện chuyển động quay.
  • B. Vật chuyển động tịnh tiến, nhưng không thực hiện chuyển động quay.
  • C. Vật không chuyển động tịnh tiến cũng không thực hiện chuyển động quay.
  • D. Vật vừa chuyển động tịnh tiến, vừa thực hiện chuyển động quay.
Câu 29
Mã câu hỏi: 87577

Hùng va Dũng cùng nhau đẩy một chiếc thùng đựng hàng có trọng lượng 1200 N. Hùng đẩy với một lực 400 N. Dũng đẩy với một lực 300 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là μ = 0,2. Gia tốc trong chuyển động tịnh tiến của thùng là (g = 10 m/s2):

  • A. 0,38 m/s2.
  • B. 0,038 m/s2.
  • C. 3,8 m/s2.
  • D. 4,6 m/s2.
Câu 30
Mã câu hỏi: 87578

Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó đột nhiên mất đi thì

  • A. Vật dừng lại ngay.
  • B. Vật đổi chiều quay.
  • C. Vật quay đều với tốc độ góc ω = 6.28 rad/s.
  • D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
Câu 31
Mã câu hỏi: 87579

Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Tốc độ góc của vật.
  • D. Vị trí của trục quay.
Câu 32
Mã câu hỏi: 87580

Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó đột nhiên mất đi thì

  • A. Vật dừng lại ngay.
  • B. Vật đổi chiều quay.
  • C. Vật quay đều với tốc độ góc ω = 6.28 rad/s.
  • D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
Câu 33
Mã câu hỏi: 87581

Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?

  • A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
  • B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
  • C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
  • D. Khi thấy tốc độ góc của vật quay đổi thì chắc chắn là nó đã có momen lực tác dụng lên vật.
Câu 34
Mã câu hỏi: 87582

Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Bằng 0.
  • C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.
  • D. Bất kì (khác 0).
Câu 35
Mã câu hỏi: 87583

Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?

  • A. Vật có dạng hình học đối xứng.
  • B. Vật có dạng là một khối cầu.
  • C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
  • D. Vật đồng tính.
Câu 36
Mã câu hỏi: 87584

Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều đặt tại 2 đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của F1 và F2 là

  • A. 3,5 N và 14 N.
  • B. 14 N và 3,5 N.
  • C. 7 N và 3,5 N.
  • D. 3,5 N và 7 N.
Câu 37
Mã câu hỏi: 87585

Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?

  • A. Vật có dạng hình học đối xứng.
  • B. Vật có dạng là một khối cầu.
  • C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
  • D. Vật đồng tính.
Câu 38
Mã câu hỏi: 87586

Thanh AB đồng chất có trọng lượng 4 N, chiều dài 8 cm. Biết quả cân có trọng lượng P1 = 10 N treo vào đầu A, quả cân có trọng lượng P2 treo vào đầu B. Trục quay O cách A 2 cm, hệ nằm cân bằng. P2 có độ lớn là

  • A. 5 N.
  • B. 4,5 N.
  • C. 3,5 N.
  • D. 2 N.
Câu 39
Mã câu hỏi: 87587

Một vật rắn phẳng mỏng dạng một tam giác đều ABC, canh a = 20 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực này có độ lớn 8 N và đặt vào hai đỉnh A và C và song song với BC. Momen của ngẫu lực có giá trị là

  • A. 13,8 N.m.
  • B. 1,38 N.m.
  • C. 1,38.10-2 N.m.
  • D. 1,38.10-3 N.m.
Câu 40
Mã câu hỏi: 87588

Khi dùng Tua-vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít

  • A. một ngẫu lực
  • B. hai ngẫu lực
  • C. cặp lực cân bằng
  • D. cặp lực trực đối.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ