Hoà tan hoàn toàn 3,84 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Kim loại M và giá trị m là:
Dãy chỉ gồm những chất điện li mạnh là:
Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là:
Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Hệ số cân bằng của H2O bằng
Muối được sử dụng để làm xốp bánh là:
Cho từ từ 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, phản ứng kết thúc thu được 0,14 mol kết tủa. Giá trị của x là
Dung dịch HNO3 có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4 ?
Dung dịch HCl 0,001M thì:
Nung nóng 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian thì thu được 13,4 gam chất rắn. Vậy hiệu suất của phản ứng phân hủy Cu(NO3)2 là
Khi nhận xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) tham gia phản ứng là:
Cho 12,3 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 trên là:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về sự điện li ?
Nhỏ từ từ đến hết 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
Công thức hóa học của magie photphua là:
Cho sơ đồ sau: X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. X, Y có thể là:
Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch X chứa hai chất tan là HCl 1M và KNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Chất nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh ?
CaCO3 là thành phần hoá học chính của:
Cho 300 ml dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,0 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH bằng:
Những phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn trong dung dịch ?
(1) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(2) H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
(3) HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
(4) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(5) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(6) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng hóa học nào dưới đây ?
Nồng độ ion K+ và SO42- có trong dung dịch K2SO4 0,05M lần lượt là:
Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3, oxit cao nhất của R chứa 25,926 % khối lượng R. Nguyên tố R là
Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 ?
Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản suất HNO3 trong công nghiệp ?
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch dẫn điện kém nhất là:
Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
Khí amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ? (Các điều kiện phản ứng coi như đã có đủ)
Cho 15,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Si và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = 3, giá trị độ điện ly α của dung dịch CH3COOH khi đó bằng
Dãy gồm các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với: NaOH, Fe, NaNO3, Zn(OH)2, SO2, Ca(HCO3)2, K2S. Số trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là:
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
Cộng hóa trị của nitơ trong HNO3 là
Hòa tan m gam hỗn hợp muối vào nước được dung dịch A chứa các ion sau: K+, NH4+, CO32- và SO42-. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 336 ml khí (đktc). Mặt khác, khi cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thì thu được 448 ml khí (đktc) làm xanh quỳ tím ẩm và 5,285 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Nhận xét nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2 ?
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KOH, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Dung dịch A có chứa: Ba2+; Mg2+; 0,5 mol Cl- và 0,4 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch (NH4)2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch (NH4)2CO3 đã thêm vào là:
Silic phản ứng được với tất cả các chất nào sau:
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là:
Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để được một dung dịch có pH = 7 là:
Có thể phân biệt khí CO2 và SO2 bằng:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *