Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Toán 8 năm 2021 Trường THCS Phương Sơn

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 36691

Số \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là nghiệm của phương trình

  • A. 2x=4
  • B. 2x-1=0
  • C. 5=2-6x
  • D. 5=6x+2
Câu 2
Mã câu hỏi: 36692

Cho hai phương trình tương đương với nhau, kí hiệu là (1) và (2). Biết rằng một nghiệm của phương trình (1) là \(x=5,\) một nghiệm của phương trình (2) là \(x=-2\). Khi đó, nếu \(S\) là tập nghiệm của phương trình (2) thì:

  • A. S = {5}
  • B. S = {-2}
  • C. S = {5; -2}
  • D.  \(S \supset {\rm{\{ }}5; - 2\}\)
Câu 3
Mã câu hỏi: 36693

Một phương trình có tập nghiệm là \(S\). Nếu một số bất kì đều là nghiệm của phương trình đó thì:

  • A. \(S\) là một tập số bất kì
  • B. \(S=\mathbb R\)
  • C. \(S=\emptyset \)
  • D. Không có kết luận gì về tập \(S\)
Câu 4
Mã câu hỏi: 36694

Số \(\dfrac{1}{2}\) là nghiệm của phương trình

  • A. 4 - 2x = 0
  • B. 2x + 1 = 0
  • C. 6x + 5 = 2
  • D. 6x + 2 = 5
Câu 5
Mã câu hỏi: 36695

Giải phương trình: 12 + 7x = 0 và viết số gần đúng của nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

  • A. 1,70
  • B. 1,71
  • C. 1,72
  • D. 1,73
Câu 6
Mã câu hỏi: 36696

Giải phương trình 3x - 11 = 0 (viết số gần đúng của nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm):

  • A.  \(\dfrac{11}{3}\)
  • B. 3,66
  • C. 3,67
  • D.  \(\dfrac{11}{4}\)
Câu 7
Mã câu hỏi: 36697

Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x

  • A. S = {1}.
  • B. S = {-1}.
  • C. S = {-2}.
  • D. S = {2}.
Câu 8
Mã câu hỏi: 36698

Giải phương trình: x - 5 = 3 - x

  • A. S = {4}
  • B. S = {3}
  • C. S = {2}
  • D. S = {1}
Câu 9
Mã câu hỏi: 36699

Giải phương trình: \(\dfrac{{x + 1}}{9} + \dfrac{{x + 2}}{8} = \dfrac{{x + 3}}{7} + \dfrac{{x + 4}}{6}\)

  • A. x= - 6
  • B. x= - 8
  • C. x= - 10
  • D. x= - 12
Câu 10
Mã câu hỏi: 36700

Giải phương trình: \(\dfrac{{2 + x}}{5} - 0,5x = \dfrac{{1 - 2x}}{4} + 0,25\)

  • A. \(x = \dfrac{7 }{ 2}\). 
  • B. \(x = \dfrac{5 }{ 2}\). 
  • C. \(x = \dfrac{3 }{ 2}\). 
  • D. \(x = \dfrac{1 }{ 2}\). 
Câu 11
Mã câu hỏi: 36701

Giải phương trình: \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{{2x + 1}}{2} = \dfrac{x}{6} - x\)

  • A. x = 3
  • B. x = 2
  • C. x = 1
  • D. x = 0
Câu 12
Mã câu hỏi: 36702

Giải phương trình: \(\left( {x - 1} \right) - \left( {2x - 1} \right) = 9 - x\)

  • A. Phương trình vô số nghiệm
  • B. x = 3
  • C. x = 2
  • D. Phương trình vô nghiệm
Câu 13
Mã câu hỏi: 36703

Giải phương trình: \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{3} = 2\left( {x + 1} \right)\)

  • A. x = -1
  • B. x = 7
  • C. A, B đều đúng
  • D. A, B sai
Câu 14
Mã câu hỏi: 36704

Tập nghiệm của phương trình \(x(x+5)=3(x+5)\) là 

  • A.  \(S = {\rm{\{ 3;}} - {\rm{5}}\}\)
  • B.  \(S = {\rm{\{ 3;5}}\}\)
  • C.  \(S = {\rm{\{ }} - {\rm{3}}; - 5\}\)
  • D.  \(S = {\rm{\{ }} - 3;5\} \)
Câu 15
Mã câu hỏi: 36705

Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {x + 15} \right) = 5\left( {x + 15} \right)\) là

  • A. \(S=\{5;15\}\)
  • B. \(S=\{5;-15\}\)
  • C. \(S=\{-5;-15\}\)
  • D. \(S=\{-5;15\}\) 
Câu 16
Mã câu hỏi: 36706

Giải phương trình: \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

  • A. S = {-2;3}
  • B. S = {2;-3}
  • C. S = {2;3}
  • D. S = {-2;-3}
Câu 17
Mã câu hỏi: 36707

Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right) = \dfrac{1}{{x + 1}} - 1\) là

  • A.  \(S = {\rm{\{ }} - {\rm{1;0}}\} \)
  • B.  \(S = {\rm{\{ }} - {\rm{1;0}}\} \)
  • C.  \(S = {\rm{\{ 0}}\}\)
  • D.  \(S = {\rm{\{ }} - 1\}\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 36708

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{2}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} \)\(\,= \dfrac{1}{{3{x^2} + 3x}}\) là

  • A. \(x\ne 1\) và \(x\ne -1\)
  • B. \(x\ne0\) và \(x\ne -1\)
  • C. \(x\ne -1\)
  • D. \(x\ne1\) và \(x\ne0\).
Câu 19
Mã câu hỏi: 36709

Cho hai biểu thức: \(A = \dfrac{{x + 2}}{{y - 1}}\) và \(B = \dfrac{{4x\left( {x + 5} \right)}}{{y + 2}}\). Giả sử đã biết \(y=2\), hãy giải phương trình (ẩn \(x\)): \(A+3=B\).

  • A.  \(\left[ \begin{array}{l} x = 5\\ x = 1 \end{array} \right.\)
  • B.  \( \left[ \begin{array}{l} x = - 5\\ x = 1 \end{array} \right.\)
  • C.  \(\left[ \begin{array}{l} x = - 5\\ x =- 1 \end{array} \right.\)
  • D.  \( \left[ \begin{array}{l} x = 5\\ x = -1 \end{array} \right.\)
Câu 20
Mã câu hỏi: 36710

Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right) = 1 - \dfrac{1}{{x - 1}}\) là

  • A. \(S=\{1;2\}\) 
  • B. \(S=\{-1;2\}\) 
  • C. \(S=\{2\}\) 
  • D. \(S=\{1\}\) 
Câu 21
Mã câu hỏi: 36711

Hai người khởi hành từ A lúc \(6\) giờ sáng để đến B. Người thứ nhất đến B lúc \(8\) giờ sáng cùng ngày. Người thứ hai đi với vận tốc chậm hơn so với người kia \(10km/h\) nên đến B chậm hơn \(40\) phút. Tính độ dài quãng đường AB.

  • A. 70km
  • B. 80km
  • C. 90km
  • D. 100km
Câu 22
Mã câu hỏi: 36712

Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị của nó bằng \(5\) và nếu bỏ đi chữ số hàng đơn vị ấy đi thì ta được một số (có hai chữ số) nhỏ hơn số ban đầu \(167\) đơn vị.

  • A. 155
  • B. 165
  • C. 175
  • D. 185
Câu 23
Mã câu hỏi: 36713

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện \((1kWh)\) càng tăng lên theo các mức như sau:

Mức thứ nhất: Tính cho \(100\) số điện đầu tiên;

Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ \(101\) đến \(150\), mỗi số đắt hơn \(150\) đồng so với mức thứ nhất;

Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ \(151\) đến \(200\), mỗi số đắt hơn \(200\) đồng so với mức thứ hai;

v.v…

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm \(10\%\) thuê giá trị gia tăng (thuế VAT).

Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết \(165\) số điện và phải trả \(95700\) đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?

  • A. 750 đồng
  • B. 650 đồng 
  • C. 450 đồng 
  • D. 550 đồng 
Câu 24
Mã câu hỏi: 36714

Biết rằng \(200\)g một dung dịch chứa \(50\)g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa \(20\%\) muối?

  • A. 40g
  • B. 50g
  • C. 60g
  • D. 70g
Câu 25
Mã câu hỏi: 36715

Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác. Các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC,AC,AB theo thứ tự ở D, E, F. Tổng \(\frac{{AF}}{{FB}} + \frac{{AE}}{{EC}}\) bằng tỉ số nào dưới đây?

  • A.  \(\frac{{AI}}{{AD}}\)
  • B.  \(\frac{{AI}}{{ID}}\)
  • C.  \(\frac{{DC}}{{DB}}\)
  • D.  \(\frac{{BD}}{{DC}}\)
Câu 26
Mã câu hỏi: 36716

Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD ở E. Đường thẳng qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chọn kết luận sai?

  • A.  \(\frac{{EG}}{{AB}} = \frac{{OE}}{{OB}}\)
  • B.  \(\frac{{OE}}{{OB}} = \frac{{OA}}{{OC}}\)
  • C.  \(\frac{{OB}}{{OD}} = \frac{{OG}}{{OA}}\)
  • D.  EG // CD
Câu 27
Mã câu hỏi: 36717

Cho  tứ giác ABCD, lấy bất kỳ E ∈ BD. Qua E vẽ EF song song với AD (F thuộc AB ), vẽ EG  song song với DC (GG thuộc BC). Chọn khẳng định sai.

  • A.  \(\frac{{BE}}{{ED}} = \frac{{BG}}{{GC}}\)
  • B.  \(\frac{{BF}}{{FA}} = \frac{{BG}}{{GC}}\)
  • C.  \(FG // AC\)
  • D.  \(FG//AD\)
Câu 28
Mã câu hỏi: 36718

Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, N là điểm trên đoạn thẳng AM. Gọi D là giao điểm của CN và AB, E là giao điểm của BN và AC. Chọn khẳng định đúng nhất.

  • A. DE // BC
  • B.  \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{CE}}\)
  • C. Cả A, B đều đúng   
  • D. Cả A, B đều sai
Câu 29
Mã câu hỏi: 36719

Cho tam giác ABC có: AB = 12cm, BC = 15cm, AC = 18cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác và G là trọng tâm tam giác. Chọn khẳng định sai:

  • A. IG // BC
  • B.  \(\frac{{AI}}{{ID}} = \frac{{AG}}{{GM}}\)
  • C.  \(\widehat {ABG} = \widehat {CBG}\)
  • D.  \(\frac{{ID}}{{AD}} = \frac{{MG}}{{MA}}\)
Câu 30
Mã câu hỏi: 36720

Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE.

  • A. DE // BC
  • B. DI = IE
  • C. DI > IE
  • D. Cả A, B đều đúng.
Câu 31
Mã câu hỏi: 36721

Cho tam giác ABC có: AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm. Các đường phân giác BD và CE cắt nhau ở I. Tỉ số diện tích các tam giác DIE và ABC là:

  • A.  \({4 \over55}\)
  • B.  \({1 \over 8}\)
  • C.  \( {1 \over 10}\)
  • D.  \( {2 \over 45}\)
Câu 32
Mã câu hỏi: 36722

Cho tam giác ABC có chu vi 18cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2},\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\)

  • A. AC = 4cm, BC = 8cm, AB = 6cm
  • B. AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 8cm
  • C. AB = 4cm, BC = 8cm, AC = 6cm
  • D. AB = 8cm, BC = 4cm, AC = 6cm
Câu 33
Mã câu hỏi: 36723

Cho tứ giác ABCD có đường chéo BD chia tứ giác đó thành hai tam giác đồng dạng ΔABD và ΔBDC. Chọn câu đúng nhất.

  • A. AB // DC
  • B. ABCD là hình thang
  • C. ABCD là hình bình hành
  • D. Cả A, B đều đúng
Câu 34
Mã câu hỏi: 36724

Cho tam giác ABC và hai điểm M,N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN//AB. Chọn kết luận đúng.

  • A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
  • B. ΔABC đồng dạng với ΔMNC
  • C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC
  • D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN
Câu 35
Mã câu hỏi: 36725

Nếu tam giác ABC có MN // BCB (với M∈AB, N∈AC) thì:

  • A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
  • B. ΔABC đồng dạng với ΔMN
  • C. ΔAMN đồng dạng với ΔAC
  • D. ΔABC đồng dạng với ΔANM
Câu 36
Mã câu hỏi: 36726

Hãy chọn câu đúng.

  • A. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
  • B. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
  • C. Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
  • D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Câu 37
Mã câu hỏi: 36727

Cho 2 tam giác RSK và PQM có \(\frac{{RS}}{{MP}} = \frac{{RK}}{{PQ}} = \frac{{KS}}{{MQ}}\)  , khi đó ta có:

  • A. ΔRSK ∽ ΔPQM
  • B. ΔRSK ∽ ΔPMQ
  • C. ΔRSK ∽ ΔQPM
  • D. ΔRSK ∽ ΔQMP
Câu 38
Mã câu hỏi: 36728

Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng:

  • A. NP = 12cm, AC = 2,5cm
  • B. NP = 2,5cm, AC = 12cm
  • C. NP = 5cm, AC = 10cm
  • D. NP = 10cm, AC = 5cm
Câu 39
Mã câu hỏi: 36729

Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 3cm, MN = 6cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định sai:

  • A. AC = 2cm
  • B. NP = 9cm
  • C. ΔMNP cân tại M
  • D. ΔABC cân tại C
Câu 40
Mã câu hỏi: 36730

Cho tam giác ΔABC ∽ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:

  • A.  \(\frac{3}{4}\)
  • B.  \(\frac{2}{3}\)
  • C.  \(\frac{3}{2}\)
  • D.  \(\frac{4}{3}\)

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ