Câu hỏi (40 câu)
Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?
- A.
30,1%.
- B.
2,5%.
- C.
97,5%.
- D.
68,7%.
Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở đâu?
- A.
đới ôn hòa và đới lạnh.
- B.
xích đạo và nhiệt đới.
- C.
đới nóng và đới ôn hòa.
- D.
đới lạnh và đới nóng.
Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là gì?
- A.
địa hình.
- B.
khí hậu.
- C.
sinh vật.
- D.
đá mẹ.
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do đâu?
- A.
tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở vùng vĩ độ thấp, trung bình.
- B.
sự chuyển động tự quay của Trái Đất và hướng chuyển động của Trái Đất.
- C.
sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng ngày càng lớn dần vào đầu, cuối tháng.
- D.
sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển, đại dương.
Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
- A.
Bắc Băng Dương.
- B.
Thái Bình Dương.
- C.
Đại Tây Dương.
- D.
Châu Nam Cực.
Lưu vực của một con sông là gì?
- A.
vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
- B.
diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
- C.
chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
- D.
vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A.
1/2.
- B.
3/4.
- C.
2/3.
- D.
4/5.
Khí hậu là hiện tượng khí tượng .............
- A.
xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
- B.
lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
- C.
xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
- D.
xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
- A.
Ẩm kế.
- B.
Áp kế.
- C.
Nhiệt kế.
- D.
Vũ kế.
Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?
Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm gì?
- A.
Nằm phía trên tầng đối lưu.
- B.
Các tầng không khí cực loãng.
- C.
Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
- D.
Ảnh hưởng trực tiếp đến con người
Nước luôn di chuyển giữa ..........
- A.
đại dương, các biển và lục địa.
- B.
đại dương, lục địa và không khí.
- C.
lục địa, biển, sông và khí quyển.
- D.
lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
- A.
Đài nguyên.
- B.
Thảo nguyên.
- C.
Hoang mạc.
- D.
Rừng lá kim.
Các thành phần chính của lớp đất là gì?
- A.
không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
- B.
cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
- C.
chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
- D.
nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?
- A.
Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.
- B.
Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.
- C.
Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.
- D.
Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
- A.
Trăng tròn và không trăng.
- B.
Trăng khuyết và không trăng.
- C.
Trăng tròn và trăng khuyết.
- D.
Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
- A.
Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
- B.
Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
- C.
Các hoạt động sản xuất của con người.
- D.
Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm ............
- A.
nước biển.
- B.
nước sông hồ.
- C.
nước lọc.
- D.
nước ngầm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
- A.
Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
- B.
Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
- C.
Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
- D.
Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm nào?
- A.
2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.
- B.
3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
- C.
1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.
- D.
1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
- A.
Các loại gió hành tinh và hoàn lưu khí quyển.
- B.
Sức nén của khí áp lên các bề mặt ở Trái Đất.
- C.
Thành phần chiếm tỉ trọng cao trong khí quyển.
- D.
Sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái Đất.
Độ cao trung bình của tầng đối lưu khoảng bao nhiêu?
- A.
18 km.
- B.
14 km.
- C.
16 km.
- D.
20 km.
Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là ai?
- A.
Thứ sử.
- B.
Thái thú.
- C.
Huyện lệnh.
- D.
Tiết độ sứ.
Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc?
- A.
Rèn sắt.
- B.
Đúc đồng.
- C.
Làm giấy.
- D.
Làm gốm.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc?
- A.
Nước Âu Lạc không xây đắp được thành lũy kiên cố.
- B.
Nước Âu Lạc không có quân đội, vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
- C.
Cuộc chiến đấu chống xâm lược không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
- D.
An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác; nội bộ nước Âu Lạc bị chia rẽ.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
- A.
Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
- B.
Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
- C.
Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…
- D.
Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu…
Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào?
- A.
thế kỉ VII TCN.
- B.
thế kỉ VII.
- C.
thế kỉ III TCN.
- D.
thế kỉ III.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhà nước Văn Lang?
- A.
Chưa có luật pháp thành văn và chữ viết.
- B.
Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành trì kiên cố.
- C.
Kinh đô đóng ở Phong Khê (Phú Thọ ngày nay).
- D.
Ra đời sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần.
Trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang, đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã) là ai?
- A.
Hùng vương.
- B.
Lạc hầu.
- C.
Lạc tướng.
- D.
Bồ chính.
Địa bàn chủ yếu của nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
- A.
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- B.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C.
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- D.
Trung Bộ và Nam Bộ.
Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
- A.
Thành Luy Lâu.
- B.
Thành Cổ Loa.
- C.
Thành Tống Bình.
- D.
Thành Đại La.
Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
- A.
Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.
- B.
Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
- C.
Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
- D.
Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt?
- A.
Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
- B.
Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
- C.
Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
- D.
Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
- A.
Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
- B.
Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
- C.
Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.
- D.
Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
- A.
Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
- B.
Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
- C.
Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…
- D.
Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.
Kinh đô của nhà nước Văn Lang là gì?
- A.
Phong Châu (Phú Thọ).
- B.
Phú Xuân (Huế).
- C.
Cấm Khê (Hà Nội) .
- D.
Cổ Loa (Hà Nội).
Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
- A.
Thế kỉ III TCN đến năm 43.
- B.
Từ năm 208 TCN đến năm 43.
- C.
Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
- D.
Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?
- A.
Lạc hầu.
- B.
Bồ chính.
- C.
Lạc tướng.
- D.
Xã trưởng.
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *